|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 8/2024

10:33 | 09/08/2024
Chia sẻ
Theo ghi nhận, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất dao động từ 3,7%/năm đến 5,95%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng (1 năm), hình thức trả lãi cuối kỳ.

Khảo sát mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 3,7 - 5,95%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ảnh minh họa: Internet. 

Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng cao nhất được ghi nhận cho kỳ hạn 1 năm là 5,95%/năm, hiện đang có mặt tại Bắc Á - áp dụng cho hạn mức từ 1 tỷ đồng. 

Theo sau đó là Saigonbank với lãi suất được triển khai là 5,8%/năm. 

Bắc Á tiếp tục áp dụng lãi suất tiền gửi cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng là 5,75%/năm cho cùng kỳ hạn. 

Tài khoản tiền gửi tại hai ngân hàng Quốc Dân và Bản Việt lần lượt được ấn định lãi suất tiết kiệm là 5,6%/năm và 5,7%/năm. 

Trong tháng này, khách hàng sẽ được hưởng chung lãi suất 5,5%/năm khi gửi tiết kiệm tại VietBank và OcenBank cho kỳ hạn 1 năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, HDBank và ABBank niêm yết chung lãi suất là 5,4%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,7 - 5,3%/năm, điều kiện áp dụng tại từng đơn vị là khác nhau. 

Bước sang tháng 8, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước hiện có lãi suất huy động vốn với kỳ hạn 1 năm như sau:

- Agribank, VietinBank và BIDV ở chung mức 4,7%/năm

- Vietcombank thấp hơn ở mức 4,6%/năm

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, SCB tiếp tục triển khai mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng thấp nhất là 3,7%/năm. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,95

2

Saigonbank

-

5,80

3

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,75

4

Ngân hàng Bản Việt

-

5,70

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,60

6

VietBank

-

5,50

7

OceanBank

-

5,50

8

HDBank

-

5,40

9

ABBank

-

5,40

10

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,30

11

Kienlongbank

-

5,20

12

VPBank

Dưới 10 tỷ

5,20

13

Ngân hàng Việt Á

-

5,20

14

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,10

15

MSB

-

5,10

16

Ngân hàng OCB

-

5,10

17

LienVietPostBank

-

5,00

18

Eximbank

-

5,00

19

SHB

Dưới 2 tỷ

5,00

20

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

4,90

21

MBBank

Từ 1 tỷ

4,90

22

Sacombank

-

4,90

23

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

4,85

24

Techcombank

-

4,80

25

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

4,80

26

MBBank

Dưới 500trđ

4,80

27

PVcomBank

-

4,80

28

SeABank

-

4,75

29

Agribank

-

4,70

30

VietinBank

-

4,70

31

BIDV

-

4,70

32

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,70

33

Vietcombank

-

4,60

34

Ngân hàng Đông Á

-

4,50

35

ACB

 

4,40

36

SCB

-

3,70

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ