Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 8/2024
Khảo sát mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 3,7 - 5,95%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng cao nhất được ghi nhận cho kỳ hạn 1 năm là 5,95%/năm, hiện đang có mặt tại Bắc Á - áp dụng cho hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Theo sau đó là Saigonbank với lãi suất được triển khai là 5,8%/năm.
Bắc Á tiếp tục áp dụng lãi suất tiền gửi cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng là 5,75%/năm cho cùng kỳ hạn.
Tài khoản tiền gửi tại hai ngân hàng Quốc Dân và Bản Việt lần lượt được ấn định lãi suất tiết kiệm là 5,6%/năm và 5,7%/năm.
Trong tháng này, khách hàng sẽ được hưởng chung lãi suất 5,5%/năm khi gửi tiết kiệm tại VietBank và OcenBank cho kỳ hạn 1 năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, HDBank và ABBank niêm yết chung lãi suất là 5,4%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,7 - 5,3%/năm, điều kiện áp dụng tại từng đơn vị là khác nhau.
Bước sang tháng 8, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước hiện có lãi suất huy động vốn với kỳ hạn 1 năm như sau:
- Agribank, VietinBank và BIDV ở chung mức 4,7%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 4,6%/năm
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, SCB tiếp tục triển khai mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng thấp nhất là 3,7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,95 |
2 |
Saigonbank |
- |
5,80 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,75 |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,70 |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,60 |
6 |
VietBank |
- |
5,50 |
7 |
OceanBank |
- |
5,50 |
8 |
HDBank |
- |
5,40 |
9 |
ABBank |
- |
5,40 |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,30 |
11 |
Kienlongbank |
- |
5,20 |
12 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
5,20 |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,20 |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,10 |
15 |
MSB |
- |
5,10 |
16 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,10 |
17 |
LienVietPostBank |
- |
5,00 |
18 |
Eximbank |
- |
5,00 |
19 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,00 |
20 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,90 |
21 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
4,90 |
22 |
Sacombank |
- |
4,90 |
23 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,85 |
24 |
Techcombank |
- |
4,80 |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,80 |
26 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,80 |
27 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
28 |
SeABank |
- |
4,75 |
29 |
Agribank |
- |
4,70 |
30 |
VietinBank |
- |
4,70 |
31 |
BIDV |
- |
4,70 |
32 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,70 |
33 |
Vietcombank |
- |
4,60 |
34 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
35 |
ACB |
4,40 |
|
36 |
SCB |
- |
3,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.