Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 8/2024
Bước sang tháng 8, khung lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 2,9%/năm đến 5,45%/năm. So với trước đó, khung lãi suất đã tăng 0,1 - 0,8 điểm % tại nhiều ngân hàng.
Theo đó, lãi suất được áp dụng cao nhất hiện tại là 5,45%/năm tại Bắc Á và Quốc Dân (NCB). Trong đó, Bắc Á niêm yết lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất ngân hàng Bản Việt, ghi nhận ở mức 5,4%/năm - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 5,25%/năm khi gửi tiền tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng Kiên Long, VPBank, VietBank, OceanBank, OCB và Saigonbank được niêm yết lãi suất chung mức là 4,9%/năm cho cùng kỳ hạn. Trong đó, VPBank ấn định lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên.
Ngoài những ngân hàng kể trên, bảng so sánh lãi suất ngân hàng cũng cho thấy nhiều đơn vị khác đang triển khai lãi suất hấp dẫn cho kỳ hạn 9 tháng trong khoảng 2,9 - 4,8%/năm.
Trong tháng 8, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể:
- Agribank, BIDV và VietinBank đang áp dụng lãi suất là 3%/năm
- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm - ngang với SCB, vẫn ở mức thấp nhất trong tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,45 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,45 |
3 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,40 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,25 |
5 |
Kienlongbank |
- |
4,90 |
6 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,90 |
7 |
VietBank |
- |
4,90 |
8 |
OceanBank |
- |
4,90 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,90 |
10 |
Saigonbank |
- |
4,90 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,80 |
12 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
4,70 |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,70 |
14 |
HDBank |
- |
4,60 |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,60 |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
17 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,50 |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,40 |
19 |
PVcomBank |
- |
4,40 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,30 |
21 |
Sacombank |
- |
4,30 |
22 |
Eximbank |
- |
4,30 |
23 |
MSB |
- |
4,30 |
24 |
MBBank |
Từ 3 tỷ |
4,20 |
25 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,20 |
26 |
SeABank |
- |
4,20 |
27 |
ABBank |
- |
4,20 |
28 |
MBBank |
Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ |
4,15 |
29 |
Techcombank |
- |
4,10 |
30 |
MBBank |
Từ 500trđ - dưới 1 tỷ |
4,10 |
31 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,00 |
32 |
ACB |
3,70 |
|
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,50 |
34 |
Agribank |
- |
3,00 |
35 |
VietinBank |
- |
3,00 |
36 |
BIDV |
- |
3,00 |
37 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
38 |
SCB |
- |
2,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.