|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 8/2024

10:49 | 07/08/2024
Chia sẻ
Ghi nhận mới nhất vào ngày 7/8, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 9 tháng dao động trong khoảng 2,9 - 5,45%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.

Bước sang tháng 8, khung lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận từ 2,9%/năm đến 5,45%/năm. So với trước đó, khung lãi suất đã tăng 0,1 - 0,8 điểm % tại nhiều ngân hàng. 

Ảnh minh họa: Internet.

Theo đó, lãi suất được áp dụng cao nhất hiện tại là 5,45%/năm tại Bắc Á và Quốc Dân (NCB). Trong đó, Bắc Á niêm yết lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng. 

Ở vị trí thứ hai là lãi suất ngân hàng Bản Việt, ghi nhận ở mức 5,4%/năm - không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 5,25%/năm khi gửi tiền tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ đồng. 

Tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng Kiên Long, VPBank, VietBank, OceanBank, OCB và Saigonbank được niêm yết lãi suất chung mức là 4,9%/năm cho cùng kỳ hạn. Trong đó, VPBank ấn định lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên. 

Ngoài những ngân hàng kể trên, bảng so sánh lãi suất ngân hàng cũng cho thấy nhiều đơn vị khác đang triển khai lãi suất hấp dẫn cho kỳ hạn 9 tháng trong khoảng 2,9 - 4,8%/năm. 

Trong tháng 8, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể: 

- Agribank, BIDV và VietinBank đang áp dụng lãi suất là 3%/năm

- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm - ngang với SCB, vẫn ở mức thấp nhất trong tháng. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,45

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,45

3

Ngân hàng Bản Việt

-

5,40

4

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,25

5

Kienlongbank

-

4,90

6

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,90

7

VietBank

-

4,90

8

OceanBank

-

4,90

9

Ngân hàng OCB

-

4,90

10

Saigonbank

-

4,90

11

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,80

12

VPBank

Dưới 10 tỷ

4,70

13

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,70

14

HDBank

-

4,60

15

SHB

Dưới 2 tỷ

4,60

16

Ngân hàng Việt Á

-

4,60

17

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

4,50

18

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

4,40

19

PVcomBank

-

4,40

20

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,30

21

Sacombank

-

4,30

22

Eximbank

-

4,30

23

MSB

-

4,30

24

MBBank

Từ 3 tỷ

4,20

25

Ngân hàng Đông Á

-

4,20

26

SeABank

-

4,20

27

ABBank

-

4,20

28

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

4,15

29

Techcombank

-

4,10

30

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

4,10

31

MBBank

Dưới 500trđ

4,00

32

ACB

 

3,70

33

LienVietPostBank

-

3,50

34

Agribank

-

3,00

35

VietinBank

-

3,00

36

BIDV

-

3,00

37

Vietcombank

-

2,90

38

SCB

-

2,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ