|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Gửi tiết kiệm 2 năm, lãi suất cao nhất 8,6%/năm

15:54 | 17/09/2018
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm tại 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 9/2018, mức lãi suất cao nhất là 8,6%/năm tại Ngân hàng Bản Việt.
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 gui tiet kiem 2 nam lai suat cao nhat 86nam So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 gui tiet kiem 2 nam lai suat cao nhat 86nam So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở đâu cao nhất?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 gui tiet kiem 2 nam lai suat cao nhat 86nam
Ảnh minh hoạ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 9/2018, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục duy trì ở mức 8,6%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).

Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất của sản phẩm truyền thống của các ngân hàng hiện nay.

Trong đầu tháng 9, đã có rất nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất, có tăng và có giảm nhưng xu hướng tăng có vẻ chiếm ưu thế. Tuy nhiên, đối với kỳ hạn dài 24 tháng này lại không có quá nhiều sự xáo trộn trong bảng so sánh lãi suất.

Top 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất vẫn giữ nguyên với Ngân hàng Bản Việt, TPBank (8,4%/năm - gửi từ 100 tỷ đồng trở lên), Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank (8%/năm).

Nhóm ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 24 tháng từ 7,5% đến dưới 8%/năm gồm VietBank, SCB, TPBank (Tiết kiệm điện tử), PVcomBank, Ngân hàng Đông Á, OCB và MBBank.

ACB là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong số các ngân hàng khảo sát là 6,5%/năm đối với số tiền dưới 200 triệu đồng. Hai ngân hàng trước đó cũng huy động lãi suất với mức lãi suất này là Vietcombank và Techcombank đã thực hiện điều chỉnh trong đầu tháng, tăng lãi suất từ 6,5%/năm lên 6,6%/năm.

Mặc dù vừa mới điều chỉnh tăng lãi suất nhưng Vietcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng thương mại Nhà nước có lãi suất ở kỳ hạn này thấp nhất.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 24 tháng
1 Ngân hàng Bản Việt - 8,60%
2 TPBank Từ 100 tỷ trở lên 8,40%
3 Ngân hàng Bắc Á - 8,00%
4 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 8,00%
5 Eximbank - 8,00%
6 VietBank - 7,80%
7 SCB - 7,75%
8 TPBank - TK điện tử - 7,70%
9 PVcomBank - 7,70%
10 Ngân hàng Đông Á - 7,60%
11 Ngân hàng OCB - 7,55%
12 MBBank Từ 200 tỷ trở lên 7,50%
13 SHB Từ 2 tỷ trở lên 7,40%
14 ABBank - 7,40%
15 VIB - 7,30%
16 Sacombank - 7,30%
17 SHB Dưới 2 tỷ 7,30%
18 OceanBank - 7,30%
19 LienVietPostBank - 7,20%
20 Saigonbank - 7,20%
21 Kienlongbank - 7,10%
22 Ngân hàng Việt Á - 7,10%
23 HDBank - 7,00%
24 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 7,00%
25 BIDV - 6,90%
26 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 6,90%
27 SeABank - 6,90%
28 Agribank - 6,80%
29 VietinBank - 6,80%
30 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 6,80%
31 ACB Từ 10 tỷ trở lên 6,80%
32 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 6,80%
33 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,80%
34 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 6,75%
35 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,70%
36 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 6,70%
37 VPBank Dưới 500 trđ 6,70%
38 Techcombank Dưới 1 tỷ 6,60%
39 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 6,60%
40 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,60%
41 Vietcombank - 6,60%
42 ACB Dưới 200 trđ 6,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp ngày 10/9/2018

Xem thêm

Trúc Minh

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.