So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Gửi tiết kiệm 2 năm, lãi suất cao nhất 8,6%/năm
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu? | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở đâu cao nhất? |
Ảnh minh hoạ. |
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 9/2018, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục duy trì ở mức 8,6%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).
Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất của sản phẩm truyền thống của các ngân hàng hiện nay.
Trong đầu tháng 9, đã có rất nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất, có tăng và có giảm nhưng xu hướng tăng có vẻ chiếm ưu thế. Tuy nhiên, đối với kỳ hạn dài 24 tháng này lại không có quá nhiều sự xáo trộn trong bảng so sánh lãi suất.
Top 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất vẫn giữ nguyên với Ngân hàng Bản Việt, TPBank (8,4%/năm - gửi từ 100 tỷ đồng trở lên), Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank (8%/năm).
Nhóm ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 24 tháng từ 7,5% đến dưới 8%/năm gồm VietBank, SCB, TPBank (Tiết kiệm điện tử), PVcomBank, Ngân hàng Đông Á, OCB và MBBank.
ACB là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong số các ngân hàng khảo sát là 6,5%/năm đối với số tiền dưới 200 triệu đồng. Hai ngân hàng trước đó cũng huy động lãi suất với mức lãi suất này là Vietcombank và Techcombank đã thực hiện điều chỉnh trong đầu tháng, tăng lãi suất từ 6,5%/năm lên 6,6%/năm.
Mặc dù vừa mới điều chỉnh tăng lãi suất nhưng Vietcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng thương mại Nhà nước có lãi suất ở kỳ hạn này thấp nhất.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 24 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% |
2 | TPBank | Từ 100 tỷ trở lên | 8,40% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
5 | Eximbank | - | 8,00% |
6 | VietBank | - | 7,80% |
7 | SCB | - | 7,75% |
8 | TPBank - TK điện tử | - | 7,70% |
9 | PVcomBank | - | 7,70% |
10 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
11 | Ngân hàng OCB | - | 7,55% |
12 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 7,50% |
13 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 7,40% |
14 | ABBank | - | 7,40% |
15 | VIB | - | 7,30% |
16 | Sacombank | - | 7,30% |
17 | SHB | Dưới 2 tỷ | 7,30% |
18 | OceanBank | - | 7,30% |
19 | LienVietPostBank | - | 7,20% |
20 | Saigonbank | - | 7,20% |
21 | Kienlongbank | - | 7,10% |
22 | Ngân hàng Việt Á | - | 7,10% |
23 | HDBank | - | 7,00% |
24 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 7,00% |
25 | BIDV | - | 6,90% |
26 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 6,90% |
27 | SeABank | - | 6,90% |
28 | Agribank | - | 6,80% |
29 | VietinBank | - | 6,80% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 6,80% |
31 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 6,80% |
32 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 6,80% |
33 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 6,80% |
34 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,75% |
35 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 6,70% |
36 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,70% |
37 | VPBank | Dưới 500 trđ | 6,70% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 6,60% |
39 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ | 6,60% |
40 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,60% |
41 | Vietcombank | - | 6,60% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp ngày 10/9/2018