|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Gửi tiết kiệm 2 tháng ở đâu để được lãi cao?

15:52 | 14/09/2018
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng, mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm áp dụng tại 5 ngân hàng thương mại cổ phần gồm Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Ngân hàng Đông Á, SCB và VIB (đối với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên).
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 gui tiet kiem 2 thang o dau de duoc lai cao So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 gui tiet kiem 2 thang o dau de duoc lai cao So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở đâu cao nhất ?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 gui tiet kiem 2 thang o dau de duoc lai cao
Ảnh minh hoạ.

Theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 9 được công bố trên website, lãi suất kỳ hạn 2 tháng dao động trong khoảng từ 4% đến 5,5%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng theo bảng tổng hợp lãi suất nhận thấy 5 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,5%/năm gồm Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Ngân hàng Đông Á, SCB và VIB (đối với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên).

Nhóm ngân hàng có lãi suất từ 5,4% đến 5,45%/năm bao gồm (theo thứ tự giảm dần về lãi suất): TPBank (Tiết kiệm điện tử), Kienlongbank, VIB (dưới 1 tỷ), VietBank, OceanBank, ABBank, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).

Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp 4,1%/năm ở kỳ hạn này là Vietcombank, LienVietPostBank và Maritime Bank (với số tiền gửi dưới 50 triệu đồng).

VietinBank và BIDV đã là hai ngân hàng thương mại Nhà nước có lãi suất ở kỳ hạn này cao nhất trong nhóm 4 "ông lớn" với mức 4,3%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất này vẫn cách khá xa nhóm dẫn đầu (5,5%/năm).

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 2 tháng
1 Ngân hàng Bắc Á - 5,50%
2 HDBank - 5,50%
3 VIB Từ 1 tỷ trở lên 5,50%
4 Ngân hàng Đông Á - 5,50%
5 SCB - 5,50%
6 TPBank - TK điện tử - 5,45%
7 Kienlongbank - 5,40%
8 VIB Dưới 1 tỷ 5,40%
9 VietBank - 5,40%
10 OceanBank - 5,40%
11 ABBank - 5,40%
12 Ngân hàng Việt Á - 5,40%
13 Ngân hàng Bản Việt - 5,40%
14 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 5,35%
15 ACB Từ 10 tỷ trở lên 5,30%
16 PVcomBank - 5,30%
17 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 5,25%
18 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5,20%
19 Sacombank - 5,20%
20 SeABank - 5,20%
21 TPBank - 5,15%
22 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 5,10%
23 SHB - 5,10%
24 ACB Dưới 200 trđ 5,00%
25 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 4,90%
26 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 4,90%
27 Saigonbank - 4,90%
28 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 4,80%
29 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 4,80%
30 Eximbank - 4,80%
31 Techcombank Dưới 1 tỷ 4,70%
32 VPBank Dưới 500 trđ 4,60%
33 VietinBank - 4,30%
34 BIDV - 4,30%
35 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 4,25%
36 Agribank - 4,20%
37 MBBank - 4,20%
38 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 4,15%
39 Vietcombank - 4,10%
40 LienVietPostBank - 4,10%
41 Maritime Bank Dưới 50 trđ 4,00%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Xem thêm

Trúc Min