|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Top 3 ngân hàng có lãi tiết kiệm 1 năm cao nhất?

13:55 | 24/09/2018
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tại các ngân hàng, mức lãi suất cao nhất là 8%/năm được áp dụng tại TPBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank.
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 top 3 ngan hang co lai tiet kiem 1 nam cao nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Tiết kiệm 6 tháng Ngân hàng Bản Việt lãi cao nhất
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 top 3 ngan hang co lai tiet kiem 1 nam cao nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Top 10 ngân hàng có lãi gửi tiết kiệm 3 tháng cao nhất

Khảo sát biểu lãi suất các ngân hàng trong tuần cuối cùng của tháng 9, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng dao động trong khoảng từ 6,5%/năm đến 8%/năm.

Một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh lãi suất như Kienlongbank (tăng từ 7,2% lên 7,4%/năm); Saigonbank (tăng từ 6,8% lên 7,2%/năm); LienVietPostBank (tăng từ 6,7% lên 6,8%/năm); Vietcombank (tăng từ 6,5% lên 6,6%/năm). Duy chỉ có TPBank giảm lãi đối với hình thức gửi online từ 7,3% xuống 7,2%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm đối với hình thức gửi tiết kiệm thông thường lĩnh lãi cuối kỳ, mức lãi suất cao nhất là 8%/năm được áp dụng tại ba ngân hàng TPBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank. Tuy nhiên, chỉ có tại Ngân hàng Bản Việt mới không có quy định về số tiền gửi, trong khi tại TPBank và PVcomBank mức lãi suất này chỉ được áp dụng cho số tiền gửi lớn 100 tỷ trở lên và 500 tỷ trở lên.

Tiếp đó là VIB với lãi suất là 7,9%/năm (số tiền gửi từ 200 tỷ trở lên); Ngân hàng Quốc dân (NCB), OCB ở mức 7,8%/năm; Ngân hàng Bắc Á là 7,7%/năm; VietBank là 7,6%/năm.

Có thể nhận thấy, ở kỳ hạn này các "ông lớn" như Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank không bị quá "lép vế" nằm ở nhóm cuối cùng với lãi suất huy động là 6,8% - 6,9%/năm.

ACB là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất là 6,5%/năm đối với số tiền gửi dưới 200 triệu đồng

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng tại 21/9/2018

STT Ngân hàng Số tiền gửi (VNĐ) Lãi suất tiết kiệm 12 tháng
1 TPBank từ 100 tỷ trở lên 8,00%
2 PVcomBank Từ 500 tỷ trở lên 8,00%
3 Ngân hàng Bản Việt - 8,00%
4 VIB Từ 200 tỷ trở lên 7,90%
5 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,80%
6 Ngân hàng OCB - 7,80%
7 Ngân hàng Bắc Á - 7,70%
8 VietBank - 7,60%
9 OceanBank - 7,50%
10 SCB - 7,50%
11 Kienlongbank - 7,40%
12 ABBank - 7,40%
13 TPBank - TK điện tử - 7,20%
14 MBBank Từ 200 tỷ trở lên 7,20%
15 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
16 Saigonbank - 7,20%
17 SHB Từ 2 tỷ trở lên 7,10%
18 HDBank - 7,00%
19 SHB Dưới 2 tỷ 7,00%
20 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 7,00%
21 Ngân hàng Việt Á - 7,00%
22 BIDV - 6,90%
23 Sacombank Từ 100 tỷ trở lên 6,90%
24 Agribank - 6,80%
25 VietinBank - 6,80%
26 LienVietPostBank - 6,80%
27 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 6,80%
28 ACB Từ 10 tỷ trở lên 6,80%
29 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 6,80%
30 Eximbank - 6,80%
31 SeABank - 6,80%
32 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,80%
33 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 6,75%
34 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,70%
35 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 6,70%
36 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 6,70%
37 Vietcombank - 6,60%
38 Techcombank Dưới 1 tỷ 6,60%
39 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 6,60%
40 VPBank Dưới 500 trđ 6,60%
41 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,60%
42 ACB Dưới 200 trđ 6,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng tại ngày 21/9/2018

Xem thêm

Trúc Minh

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.