So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Top 3 ngân hàng có lãi tiết kiệm 1 năm cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Tiết kiệm 6 tháng Ngân hàng Bản Việt lãi cao nhất | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Top 10 ngân hàng có lãi gửi tiết kiệm 3 tháng cao nhất |
Khảo sát biểu lãi suất các ngân hàng trong tuần cuối cùng của tháng 9, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng dao động trong khoảng từ 6,5%/năm đến 8%/năm.
Một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh lãi suất như Kienlongbank (tăng từ 7,2% lên 7,4%/năm); Saigonbank (tăng từ 6,8% lên 7,2%/năm); LienVietPostBank (tăng từ 6,7% lên 6,8%/năm); Vietcombank (tăng từ 6,5% lên 6,6%/năm). Duy chỉ có TPBank giảm lãi đối với hình thức gửi online từ 7,3% xuống 7,2%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm đối với hình thức gửi tiết kiệm thông thường lĩnh lãi cuối kỳ, mức lãi suất cao nhất là 8%/năm được áp dụng tại ba ngân hàng TPBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank. Tuy nhiên, chỉ có tại Ngân hàng Bản Việt mới không có quy định về số tiền gửi, trong khi tại TPBank và PVcomBank mức lãi suất này chỉ được áp dụng cho số tiền gửi lớn 100 tỷ trở lên và 500 tỷ trở lên.
Tiếp đó là VIB với lãi suất là 7,9%/năm (số tiền gửi từ 200 tỷ trở lên); Ngân hàng Quốc dân (NCB), OCB ở mức 7,8%/năm; Ngân hàng Bắc Á là 7,7%/năm; VietBank là 7,6%/năm.
Có thể nhận thấy, ở kỳ hạn này các "ông lớn" như Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank không bị quá "lép vế" nằm ở nhóm cuối cùng với lãi suất huy động là 6,8% - 6,9%/năm.
ACB là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất là 6,5%/năm đối với số tiền gửi dưới 200 triệu đồng
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng tại 21/9/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi (VNĐ) | Lãi suất tiết kiệm 12 tháng |
1 | TPBank | từ 100 tỷ trở lên | 8,00% |
2 | PVcomBank | Từ 500 tỷ trở lên | 8,00% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
4 | VIB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,90% |
5 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,80% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 7,80% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
8 | VietBank | - | 7,60% |
9 | OceanBank | - | 7,50% |
10 | SCB | - | 7,50% |
11 | Kienlongbank | - | 7,40% |
12 | ABBank | - | 7,40% |
13 | TPBank - TK điện tử | - | 7,20% |
14 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 7,20% |
15 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
16 | Saigonbank | - | 7,20% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 7,10% |
18 | HDBank | - | 7,00% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 7,00% |
20 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 7,00% |
21 | Ngân hàng Việt Á | - | 7,00% |
22 | BIDV | - | 6,90% |
23 | Sacombank | Từ 100 tỷ trở lên | 6,90% |
24 | Agribank | - | 6,80% |
25 | VietinBank | - | 6,80% |
26 | LienVietPostBank | - | 6,80% |
27 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 6,80% |
28 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 6,80% |
29 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 6,80% |
30 | Eximbank | - | 6,80% |
31 | SeABank | - | 6,80% |
32 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 6,80% |
33 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,75% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 6,70% |
35 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,70% |
36 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 6,70% |
37 | Vietcombank | - | 6,60% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 6,60% |
39 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ | 6,60% |
40 | VPBank | Dưới 500 trđ | 6,60% |
41 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,60% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng tại ngày 21/9/2018