|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Tiết kiệm 9 tháng ngân hàng nào cao nhất?

15:54 | 27/09/2018
Chia sẻ
Trong tháng 9, có hai ngân hàng thay đổi lãi suất ở kỳ hạn 9 tháng gồm Kienlongbank (tăng từ 6,6% lên 6,8%/năm) và Saigonbank (tăng 6,2% lên 6,6%/năm). Mức lãi suất cao nhất vẫn duy trì ở 7,8%/năm tại Ngân hàng Bản Việt.
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 tiet kiem 9 thang ngan hang nao cao nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Top 10 ngân hàng có lãi gửi tiết kiệm 3 tháng cao nhất
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 tiet kiem 9 thang ngan hang nao cao nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất cao nhất ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 92018 tiet kiem 9 thang ngan hang nao cao nhat
Ảnh minh hoạ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước tại ngày, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục giữ ở 7,8%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).

Trong tháng 9, có nhiều ngân hàng thay đổi lãi suất nhưng ở kỳ hạn này chỉ có Kienlongbank (tăng từ 6,6% lên 6,8%/năm) và Saigonbank (tăng 6,2% lên 6,6%/năm).

Có 8 ngân hàng khác có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng có lãi suất từ 7%/năm trở lên theo thứ tự lãi suất giảm dần gồm: VietBank, Ngân hàng Bắc Á, NCB, Ngân hàng Đông Á, OCB, PVcomBank, SCB, SHB (từ 2 tỷ trở lên).

Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này với 5,5%/năm gồm bốn "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) và LienVietPostBank.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi (VNĐ) Lãi suất tiết kiệm 9 tháng
1 Ngân hàng Bản Việt - 7,80%
2 VietBank - 7,55%
3 Ngân hàng Bắc Á - 7,40%
4 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,30%
5 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
6 PVcomBank - 7,20%
7 Ngân hàng OCB - 7,10%
8 SCB - 7,10%
9 SHB Từ 2 tỷ trở lên 7,00%
10 SHB Dưới 2 tỷ 6,90%
11 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 6,90%
12 Kienlongbank - 6,80%
13 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,80%
14 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,70%
15 VIB Từ 3 tỷ trở lên 6,60%
16 Saigonbank - 6,60%
17 VIB Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,50%
18 ABBank - 6,50%
19 HDBank - 6,40%
20 TPBank - 6,40%
21 VIB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 6,40%
22 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 6,40%
23 VIB Dưới 200 trđ 6,30%
24 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 6,30%
25 OceanBank - 6,30%
26 Ngân hàng Việt Á - 6,30%
27 VPBank Dưới 500 trđ 6,20%
28 Sacombank - 6,20%
29 SeABank - 6,20%
30 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 6,10%
31 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,00%
32 ACB Từ 10 tỷ trở lên 6,00%
33 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 5,95%
34 Techcombank Dưới 1 tỷ 5,90%
35 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5,90%
36 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 5,80%
37 Eximbank - 5,80%
38 ACB Dưới 200 trđ 5,70%
39 MBBank - 5,70%
40 Agribank - 5,50%
41 VietinBank - 5,50%
42 Vietcombank - 5,50%
43 BIDV - 5,50%
44 LienVietPostBank - 5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng tại ngày 21/9/2018

Xem thêm

Trúc Minh

Data Talk | The Catalyst: 'Chuyển động thị trường BĐS quý I/2025: Hạ tầng, dòng tiền và chiến lược đầu tư’
Sự phục hồi cũng như đà tăng giá của bất động sản là bền vững hay chỉ là yếu tố kỹ thuật trong ngắn hạn; dòng tiền sẽ dịch chuyển về đâu; nhà đầu tư cá nhân nên ưu tiên đầu tư vào tài sản thực là bất động sản hay là cổ phiếu; cổ phiếu bất động sản còn tiềm năng tăng trưởng không... Những nội dung này sẽ được các chuyên gia phân tích, dự báo trong chương trình Data Talk | The Catalyst Số 04.