So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Gửi tiết kiệm 2 tháng lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Gửi tiết kiệm 1 tháng, hưởng lãi suất 5,5% | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2018: Lãi suất cao nhất ở đâu? |
Ảnh minh hoạ. |
Theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước công bố trên website được cập nhật vào ngày 21/9/2018, lãi suất kỳ hạn 2 tháng dao động trong khoảng từ 4% đến 5,5%/năm.
Một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này trong tháng này như Saigonbank (tăng từ 4,9%/năm lên 5,2%/năm); MBBank (từ 4,2%/năm lên 4,8%/năm); Vietcombank; LienVietPostBank (đều tăng từ 4,1%/năm lên 4,3%/năm). Mức tăng nhiều nhất là ở MBBank, tới 0,6 điểm %.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng theo bảng tổng hợp lãi suất nhận thấy Top 5 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,5%/năm vẫn giữ nguyên gồm Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Ngân hàng Đông Á, SCB và VIB (đối với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên).
Nhóm ngân hàng có lãi suất 5,4%/năm bao gồm (theo thứ tự giảm dần về lãi suất): Kienlongbank, VIB (dưới 1 tỷ), VietBank, OceanBank, ABBank, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).
Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp 4%/năm ở kỳ hạn này là Maritime Bank đối với số tiền gửi dưới 50 triệu đồng và 4,15% đối với số tiền từ 50 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.
Trong nhóm 4 "ông lớn", Agribank là ngân hàng huy động lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng thấp nhất (4,2%/năm) trong khi các ngân hàng khác (Vietcombank, VietinBank, BIDV) đều ở mức 4,3%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất này vẫn cách khá xa nhóm dẫn đầu (5,5%/năm).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng tại ngày 21/9/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi (VNĐ) | Lãi suất tiết kiệm 2 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,50% |
4 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
5 | SCB | - | 5,50% |
6 | Kienlongbank | - | 5,40% |
7 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,40% |
8 | VietBank | - | 5,40% |
9 | OceanBank | - | 5,40% |
10 | ABBank | - | 5,40% |
11 | Ngân hàng Việt Á | - | 5,40% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,35% |
14 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,30% |
15 | PVcomBank | - | 5,30% |
16 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,25% |
17 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,20% |
18 | Sacombank | - | 5,20% |
19 | SeABank | - | 5,20% |
20 | Saigonbank | - | 5,20% |
21 | TPBank | - | 5,15% |
22 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ | 5,10% |
23 | SHB | - | 5,10% |
24 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,00% |
25 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 4,90% |
26 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
27 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 4,80% |
28 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 4,80% |
29 | MBBank | - | 4,80% |
30 | Eximbank | - | 4,80% |
31 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 4,70% |
32 | VPBank | Dưới 500 trđ | 4,60% |
33 | VietinBank | - | 4,30% |
34 | Vietcombank | - | 4,30% |
35 | BIDV | - | 4,30% |
36 | LienVietPostBank | - | 4,30% |
37 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 4,25% |
38 | Agribank | - | 4,20% |
39 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 4,15% |
40 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 4,00% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp