|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Giàn di động (Mobile Offshore Drilling Unit - MODU) là gì?

14:03 | 05/02/2020
Chia sẻ
Giàn di động (tiếng Anh: Mobile Offshore Drilling Unit, viết tắt: MODU) là cấu trúc nổi chuyên dùng phục vụ thăm dò, khai thác và hoạt động trên biển.
Giàn di động (Mobile Offshore Drilling Unit - MODU) là gì? - Ảnh 1.

Giàn di động (Mobile Offshore Drilling Unit - MODU) (Ảnh: Marine Insight)

Giàn di động (Mobile Offshore Drilling Unit - MODU)

Giàn di động - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Mobile Offshore Drilling Unit, viết tắt là MODU.

Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 qui định: "Giàn di động là cấu trúc nổi chuyên dùng phục vụ thăm dò, khai thác và hoạt động trên biển."

Giàn di động được hiểu là đơn vị khoan ngoài khơi, bao gồm cả phần chìm và cấu trúc nổi. Giàn di động nhằm mục đích thăm dò, khai thác các tài nguyên thiên nhiên sẵn có dưới đáy biển. (Theo Marine Insight)

Thủ tục đăng kí giàn di động có thời hạn

Giấy chứng nhận đăng kí giàn di động có thời hạn

a) Thời hạn đăng kí của giàn di động được ghi trong giấy chứng nhận đăng kí giàn di động tương ứng với thời hạn của hợp đồng thuê mua giàn di động hoặc hợp đồng thuê giàn di động trần hoặc theo đề nghị của chủ giàn di động.

b) Giấy chứng nhận đăng kí giàn di động có thời hạn được cấp 01 bản chính theo mẫu qui định.

Hồ sơ đăng kí giàn di động có thời hạn trong trường hợp chủ giàn di động là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua giàn di động hoặc thuê giàn di động

a) Tờ khai đăng kí giàn di động theo mẫu qui định;

b) Giấy chứng nhận dung tích giàn di động (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

c) Giấy chứng nhận phân cấp giàn di động (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

d) Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng kí (nếu giàn di động đó đăng kí ở nước ngoài) hoặc xóa đăng kí giàn di động (bản chính);

e) Hợp đồng thuê mua giàn di động hoặc hợp đồng thuê giàn di động (bản chính);

g) Biên bản bàn giao giàn di động (bản chính);

h) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo qui định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

Trường hợp giàn di động là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

i) Trường hợp chủ giàn di động là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). (Theo Nghị định Số: 171/2016/NĐ-CP)

Hoàng Huy