Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (Conditions for ensuring food safety) là gì?
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Khái niệm
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tạm dịch sang tiếng Anh là Conditions for ensuring food safety.
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những qui chuẩn kĩ thuật và những qui định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức khỏe, tính mạng con người.
Thuật ngữ liên quan
- Kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ, bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm.
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là cơ sở kinh doanh thực phẩm ở qui mô hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc không có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thực phẩm.
- Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với thực phẩm là việc sử dụng các trang thiết bị để điều chỉnh, duy trì các yêu cầu về nhiệt độ, khoảng nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố khác trong bảo quản sản phẩm của nhà sản xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Theo khoản 2 Điều 3 Luật An toàn thực phẩm (có hiệu lực từ 01/7/2011), đã qui định "Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh".
Điều kiện đảm bảo
1. Điều kiện về cơ sở
- Địa điểm, môi trường
- Yêu cầu thiết kế, bố trí khu vực kinh doanh thực phẩm
- Kết cấu nhà nơi kinh doanh thực phẩm
- Hệ thống cung cấp nước
- Hệ thống thông gió
- Xử lí chất thải
- Khu vực vệ sinh
2. Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ
3. Điều kiện về con người
Chủ cơ sở, người trực tiếp tham gia kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn phải đáp ứng đủ điều kiện về kiến thức, sức khỏe và thực hành an toàn thực phẩm.
(Tài liệu tham khảo:Tài liệu tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm - cho người trực tiếp kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn, Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế, 2013)