|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Chu kì kiểm toán (Audit Cycle) là gì? Các bước trong chu kì

15:38 | 14/02/2020
Chia sẻ
Chu kì kiểm toán (tiếng Anh: Audit Cycle) là tiến trình kế toán mà kiểm toán viên sử dụng khi xem xét thông tin tài chính của công ty.
Chu kì kiểm toán (Audit Cycle) là gì? Các bước trong chu kì - Ảnh 1.

Chu kì kiểm toán

Khái niệm

Chu kì kiểm toán trong tiếng Anh là Audit Cycle

Chu kì kiểm toán là khoảng thời gian mà kiểm toán viên có thể tham gia vào các hoạt động kiểm toán như là một phần công việc kiểm toán của họ để xem xét thông tin tài chính của công ty khách hàng. 

Chu kì kiểm toán bao gồm các bước mà một kiểm toán viên sẽ thực hiện để đảm bảo rằng thông tin tài chính của công ty là hợp lệ và chính xác, trước khi công khai bất kì bản báo cáo tài chính nào. 

Chu kì kiểm toán có thể yêu cầu các tác vụ khác nhau được thực hiện vào các thời điểm khác nhau. Ví dụ: kiểm toán viên có thể kiểm tra hồ sơ hàng tồn kho của một công ty một vài tháng trước khi cuối năm để xác định tính chính xác của hồ sơ hàng tồn kho, trong khi đưa ra các xác nhận nợ phải thu một vài tháng sau đó, sau khi sổ sách đã đóng cửa trong năm.

Các bước trong chu kì kiểm toán

Chu kì kiểm toán thường bao gồm một số bước riêng biệt. Chúng có thể bao gồm:

- Qui trình nhận diện, trong đó công ty hẹn gặp kiểm toán viên để xác định các mảng kế toán cần xem xét; 

- Giai đoạn phương pháp luận kiểm toán, trong đó kiểm toán viên quyết định cách thu thập thông tin để xem xét;

- Giai đoạn thực địa kiểm toán, trong đó kiểm toán viên sẽ kiểm tra và so sánh các mẫu kế toán;

-  Giai đoạn họp đánh giá quản lí, trong đó các phát hiện được các kiểm toán viên trình bày cho nhóm quản lí của công ty.

Các công ty, đặc biệt là các công ty giao dịch công khai, có thể thuê các công ty kế toán bên ngoài để thực hiện kiểm toán và kí xác nhận cho sức khỏe tài chính của công ty được kiểm toán. 

Các công ty thực hiện các dịch vụ này là các công ty như E&Y, KPMG và PwC. Việc có thể lập một báo cáo tài chính được kiểm toán là một phần đáng kể trong việc chứng nhận sức khỏe tài chính của một công ty giao dịch công khai. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ nhu cầu của nhà đầu tư về thông tin liên quan đến tài chính của công ty.

(Theo Investopedia)

Ích Y