|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 8/2020: Nhập siêu từ nước bạn hơn 3,1 tỉ USD

14:28 | 07/10/2020
Chia sẻ
Trong tháng 8, Việt Nam xuất khẩu 27,4 tỉ USD hàng hóa sang nước bạn, đồng thời nhập khẩu gần 49,4 tỉ USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 8/2020: Nhập siêu từ nước bạn hơn 3,1 tỉ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc trong tháng 8/2020 gần 11,6 tỉ USD. 

Nước ta nhập siêu từ Trung Quốc hơn 3,1 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp gần 2 lần so với xuất khẩu.

Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 27,4 tỉ USD hàng hóa sang nước bạn và nhập khẩu gần 49,4 tỉ USD. 

Tính chung 8 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại thâm hụt hơn 22 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Trung Quốc trên 76,7 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 8/2020: Nhập siêu từ nước bạn hơn 3,1 tỉ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 đạt tốc độ tăng trưởng là 21% so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc có kim ngạch tăng là: dầu thô tăng 386%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 72%; clynker và xi măng tăng 61%; sắt thép các loại tăng 58%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 8 tháng đầu năm ghi nhận có 6 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 7,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 8/2020: Nhập siêu từ nước bạn hơn 3,1 tỉ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng4.222.554.37221 27.350.002.302
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 918.987.6925 7.189.959.714
Điện thoại các loại và linh kiện 741.690.68272 4.900.126.709
Sắt thép các loại615.446259.518.168582.073.008844.498.249
Giày dép các loại 243.012.82522 1.377.762.152
Cao su184.663225.850.07711693.431864.227.742
Dầu thô555.722184.517.8323861.685.120552.680.876
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 182.721.1346 1.137.727.997
Xơ, sợi dệt các loại81.565173.297.680-4571.5861.267.835.207
Hàng rau quả 160.744.05249 1.311.593.181
Hàng dệt, may 158.975.8449 869.228.083
Hàng thủy sản 113.701.980
 700.568.384
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 93.725.33132 554.063.454
Gỗ và sản phẩm gỗ 82.435.252-17 822.103.667
Clanhke và xi măng2.565.90181.098.5816112.589.452415.544.153
Hóa chất 62.353.305-7 391.911.613
Hàng hóa khác 57.506.393-28 586.962.940
Dây điện và dây cáp điện 56.564.255-1 438.573.809
Sắn và các sản phẩm từ sắn138.44751.418.877-261.582.474547.478.979
Chất dẻo nguyên liệu59.82450.135.4797379.686300.489.071
Kim loại thường khác và sản phẩm 44.645.19112 241.550.740
Hạt điều6.77040.432.7783335.986227.873.361
Phương tiện vận tải và phụ tùng 39.028.9608 218.736.712
Giấy và các sản phẩm từ giấy 33.766.999-14 233.057.868
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 25.428.00117 131.273.914
Gạo43.04923.546.49824536.191316.932.977
Sản phẩm hóa chất 23.025.6101 142.234.845
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 20.770.05733 126.866.146
Quặng và khoáng sản khác77.57714.288.629-43962.86873.243.110
Sản phẩm từ chất dẻo 10.618.3349 76.415.078
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 8.212.303-30 81.189.630
Sản phẩm từ cao su 7.739.235-7 55.424.979
Cà phê2.7336.970.810-1923.62754.798.897
Sản phẩm từ sắt thép 6.444.284-29 52.867.859
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5.728.59025 36.236.635
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.018.97225 39.216.575
Sản phẩm gốm, sứ 1.973.192-22 18.867.052
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.372.528-2 7.195.556
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.296.11512 25.941.281
Xăng dầu các loại2.5021.152.110-91178.11895.922.947
Chè8601.131.75135.1457.415.585
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 1.017.08146 8.650.305
Vải mành, vải kỹ thuật khác 690.90815 4.754.270

Nhập khẩu than các loại tăng 201%, trở thành nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước đo.

Những mặt hàng nhập khẩu chính từ Trung Quốc trong tháng 8 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; vải các loại...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 8 tháng đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 8/2020: Nhập siêu từ nước bạn hơn 3,1 tỉ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng7.362.098.2262 49.369.452.013
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.757.414.9973 10.066.570.089
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.457.980.9831 9.818.678.441
Điện thoại các loại và linh kiện 823.245.20920 4.540.433.485
Vải các loại 595.388.409-11 4.549.876.620
Hàng hóa khác 381.588.941-3 2.746.882.644
Sản phẩm từ chất dẻo 322.289.4209 2.068.359.629
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 230.117.39813 1.556.593.578
Sản phẩm từ sắt thép 227.104.1756 1.367.912.035
Sản phẩm hóa chất 160.763.647-2 1.118.897.867
Hóa chất 119.691.206-3 1.025.607.043
Sắt thép các loại161.460118.474.036-152.638.5761.639.242.817
Dây điện và dây cáp điện 115.155.2344 736.081.424
Kim loại thường khác28.346114.227.5488231.191846.278.424
Chất dẻo nguyên liệu65.696106.606.621
517.357797.673.132
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 103.919.02410 627.495.644
Xơ, sợi dệt các loại49.09381.806.031
351.463679.961.021
Gỗ và sản phẩm gỗ 78.737.7207 475.863.315
Sản phẩm từ kim loại thường khác 77.171.578-4 552.050.261
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 67.045.8951 535.354.939
Linh kiện, phụ tùng ô tô 48.591.751-13 386.766.956
Hàng điện gia dụng và linh kiện 44.362.219-11 410.861.132
Sản phẩm từ giấy 41.759.784-2 272.916.263
Giấy các loại40.38737.076.6274303.772273.519.319
Sản phẩm từ cao su 30.975.9584 210.964.226
Hàng rau quả 30.027.078-10 205.035.643
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 22.970.042-13 215.500.105
Nguyên phụ liệu dược phẩm 18.232.61720 194.924.744
Phân bón các loại96.77216.692.523-321.067.089241.002.016
Khí đốt hóa lỏng37.99516.574.63421263.750131.523.039
Ô tô nguyên chiếc các loại57216.082.809-413.468137.544.719
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 14.870.469-20 114.172.673
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 13.743.7568 121.544.374
Hàng thủy sản 11.422.902-9 85.402.087
Than các loại41.7839.683.506201179.73046.799.762
Cao su4.4466.796.7043230.45252.047.771
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 6.506.20233 39.262.198
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 6.393.115-46 73.111.754
Nguyên phụ liệu thuốc lá 5.418.90577 22.787.505
Xăng dầu các loại12.4354.863.4047517.179239.096.847
Quặng và khoáng sản khác21.5274.759.15216163.71634.817.367
Chế phẩm thực phẩm khác 4.404.233-6 38.604.303
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.134.07372 24.831.665
Dược phẩm 3.283.226-13 24.151.857
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.844.27255 15.416.688
Dầu mỡ động thực vật 800.865-12 5.779.028
Bông các loại2899.326-505951.255.567

Phùng Nguyệt