Tổn thất thực tế cuối cùng (Ultimate Net Loss) là gì? Tổn thất thực tế cuối cùng và bảo hiểm trách nhiệm
Tổn thất thực tế cuối cùng
Khái niệm
Tổn thất thực tế cuối cùng trong tiếng Anh là Ultimate Net Loss.
Tổn thất thực tế cuối cùng là tổng nghĩa vụ tài chính của một bên khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Khoản tổn thất thực tế cuối cùng của người được bảo hiểm từ các chi phí như thiệt hại tài sản, chi phí y tế và phí pháp lí sẽ được bù đắp bằng phần thiệt hại mà công ty bảo hiểm phải trả. Do đó, tổn thất của người được bảo hiểm thường sẽ được giới hạn ở mức miễn thường bảo hiểm theo chính sách trừ khi tổng thiệt hại vượt quá mức tối đa của chính sách.
Đặc điểm của tổn thất thực tế cuối cùng
Khoản tổn thất thực tế cuối cùng của một công ty bảo hiểm có thể được bù đắp bằng giá trị cứu cánh của bất kì vật phẩm nào có thể thu hồi được, phần thưởng từ khiếu nại thành công với bên thứ ba, tiền từ tái bảo hiểm. Tổn thất thực tế cuối cùng có thể là một thuật ngữ chung để chỉ tổng số tiền của bất kì tổn thất nào. Nhưng trong tài chính, nó thường được sử dụng để chỉ tổng thiệt hại của một công ty bảo hiểm từ yêu cầu của chủ hợp đồng.
Các công ty bảo hiểm có thể tự bảo vệ mình trước những khoản tổn thất ròng lớn cuối cùng bằng cách chia sẻ rủi ro chính sách với các công ty tái bảo hiểm. Ví dụ: một công ty bảo hiểm có thể nhận được 30.000 đô la phí bảo hiểm hàng năm cho chính sách 10 triệu đô la. Để bảo vệ bản thân trước nguy cơ mất 10 triệu đô la, công ty bảo hiểm có thể nhượng 15.000 đô la phí bảo hiểm hàng năm cho một công ty tái bảo hiểm đồng ý chi trả 5 triệu đô la cho khoản lỗ tiềm năng.
Tổn thất thực tế cuối cùng và bảo hiểm trách nhiệm
Trong bảo hiểm trách nhiệm, tổn thất thực tế cuối cùng là số tiền thực tế phải trả hoặc có thể trả cho việc giải quyết khiếu nại mà người được tái bảo hiểm phải chịu trách nhiệm sau khấu trừ.
Trong ngôn ngữ hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm, tổn thất thực tế cuối cùng thường được mô tả là tổng số tiền mà người được bảo hiểm, hoặc công ty bảo hiểm cơ sở của anh ta bắt buộc phải trả do hậu quả của bất kì sự cố nào xảy ra theo hợp đồng.
(Theo Investopedia)