Hiệp định SPS (Sanitary and Phytosanitary - SPS) là gì?
Hiệp định SPS (Sanitary and Phytosanitary - SPS) (Nguồn: slideshare)
Hiệp định SPS (Sanitary and Phytosanitary - SPS)
Hiệp định SPS - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Sanitary and Phytosanitary, viết tắt là SPS.
Hiệp định SPS, hay còn gọi là hiệp định về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật, được thỏa thuận bởi các thành viên của WTO. Hiệp định SPS bao gồm 14 điều và 3 phụ lục, đề ra mục tiêu là cung ứng cho người tiêu dùng các sản phẩm lương thực thực phẩm hết sức an toàn, theo những tiêu chuẩn thích hợp. (Theo World Trade Organization - WTO)
Nội dung hiệp định SPS
Điều khoản đáng chú ý nhất của hiệp định SPS là việc chỉ cho phép sử dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ trong chừng mực cần thiết để bảo vệ sức khỏe của con người và các loài động thực vật dựa trên những nguyên tắc, cơ sở, và chứng minh khoa học.
Các thành viên của WTO được khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn, qui định hoặc khuyến nghị quốc tế sẵn có. Tuy nhiên, hiệp định SPS vẫn khuyến khích mỗi thành viên có thể đưa ra tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm dịch động thực vật riêng cho mình cao hơn các tiêu chuẩn quốc tế nhưng phải có cơ sở khoa học.
Hiệp định SPS còn có các điều khoản về thủ tục kiểm tra, giám định và công nhận độ an toàn. Các nước cũng có quyền áp dụng các phương pháp kiểm hóa khác nhau đối với các sản phẩm nông nghiệp nhập khẩu.
Vì vậy, hiệp định SPS yêu cầu chính phủ các thành viên phải thông báo trước những qui định mới hoặc được sửa đổi mà nước mình sẽ áp dụng và phải thiết lập một cơ sở thông tin quốc gia.
Tuy nhiên, các qui định trong hiệp định SPS không được gây ra các hành vi phân biệt đối xử tùy tiện hoặc vô căn cứ giữa các quốc gia có điều kiện giống hệt nhau hoặc tương tự như nhau.
Hiệp định SPS cũng không được đưa ra những qui định về vệ sinh quá chặt chẽ làm cái cớ để bảo hộ các nhà sản xuất trong nước. Hiệp định SPS này được xem là hiệp định bổ sung cho hiệp định TBT trong lĩnh vực thương mại hàng nông sản. (Theo Giáo trình Tổ chức thương mại thế giới, NXB Chính trị quốc gia)