|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 4/2020: Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính trên 88 triệu USD

07:01 | 01/06/2020
Chia sẻ
Cán cân thương mại thâm hụt gần 196,4 triệu USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia hơn 172,2 triệu USD; nhập khẩu đạt 368,66 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 4/2020: Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính đạt 88,6 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: digger)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 4/2020 đạt 540,9 triệu USD.

Cán cân thương mại thâm hụt gần 196,4 triệu USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia hơn 172,2 triệu USD, nhập khẩu đạt 368,66 triệu USD.

Trong 4 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều đạt gần 3 tỉ USD.

Việt Nam nhập siêu từ Malaysia hơn 1,89 tỉ USD hàng hóa, kim ngạch xuất khẩu gần 1,1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 4/2020: Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính đạt 88,6 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Malaysia, có kim ngạch đạt trên 10 triệu USD là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sắt thép các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, gạoxăng dầu các loại.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng172.268.005 1.099.910.118
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 21.373.117 130.794.832
Hàng hóa khác 17.009.751 70.524.657
Sắt thép các loại28.45816.301.267229.871134.055.745
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 15.566.577 76.317.312
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 14.063.543 42.378.985
Gạo28.34412.229.249220.71290.716.389
Xăng dầu các loại57.91510.228.74196.40123.426.543
Hàng thủy sản 8.289.985 33.794.451
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.673.558 24.678.508
Hàng dệt, may 5.887.036 34.044.711
Phương tiện vận tải và phụ tùng 4.860.379 70.787.884
Cà phê2.4064.384.55914.79425.090.345
Điện thoại các loại và linh kiện 4.242.457 75.777.198
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.211.176 19.621.062
Sản phẩm hóa chất 3.708.004 36.481.403
Sản phẩm từ chất dẻo 3.334.700 15.322.893
Hàng rau quả 2.819.303 12.619.009
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.523.623 19.104.354
Giày dép các loại 2.286.913 16.257.966
Xơ, sợi dệt các loại5691.578.1507.16018.065.888
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.518.730 4.305.402
Sắn và các sản phẩm từ sắn3.4871.388.46016.9687.061.982
Phân bón các loại8.4011.349.13549.0368.420.393
Hóa chất 1.145.426 4.925.485
Chất dẻo nguyên liệu881960.9106.6118.322.876
Sản phẩm từ sắt thép 828.269 6.327.039
Dây điện và dây cáp điện 796.932 3.833.363
Kim loại thường khác và sản phẩm 753.800 6.393.607
Cao su593545.3642.1322.733.231
Sản phẩm từ cao su 534.938 2.367.368
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 283.646 3.571.939
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 282.476 1.623.604
Hạt tiêu68188.921367924.591
Chè6952.303943712.733
Quặng và khoáng sản khác8.75438.68325.9771.059.944
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 27.924 713.160
Clanhke và xi măng  65.2032.455.960
Than các loại  8.308979.344
Dầu thô  119.59761.849.546
Sản phẩm gốm, sứ   1.468.414

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ nước bạn, với kim ngạch nhập khẩu hơn 88,5 triệu USD.

Bên cạnh đó, Việt Nam còn nhập khẩu một số mặt hàng khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, xăng dầu các loại, dầu mỡ động thực vật,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020So sánh tháng/ lũy kế
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng368.661.160 1.893.715.5411/5
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 88.554.109 441.771.3741/5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 46.792.177 232.896.1671/5
Xăng dầu các loại136.40036.078.582532.375212.440.1021/4
Dầu mỡ động thực vật 29.491.233 96.886.0081/3
Kim loại thường khác14.54527.709.77959.736121.534.8411/4
Hàng điện gia dụng và linh kiện 22.643.754 130.268.6631/6
Chất dẻo nguyên liệu15.03717.824.57867.09488.482.6831/4
Hóa chất 15.494.657 75.434.2671/5
Sản phẩm hóa chất 12.390.736 66.817.9371/5
Sữa và sản phẩm sữa 6.018.189 22.741.1181/4
Sản phẩm từ chất dẻo 5.900.206 31.381.9061/5
Sản phẩm từ cao su 3.681.695 16.750.1991/5
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy 3.431.483 23.510.9501/7
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.263.428 11.089.0541/3
Chế phẩm thực phẩm khác 3.233.773 15.886.7781/5
Sắt thép các loại2.5382.650.29838.94529.783.6271/15
Giấy các loại2.4372.287.89314.13113.683.0761/6
Vải các loại 2.017.478 24.283.9411/12
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.958.961 15.625.4771/8
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.952.054 18.178.2331/9
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ c 1.931.326 9.199.1201/5
Dây điện và dây cáp điện 1.889.462 11.289.1331/6
Cao su1.1841.783.5126.2459.605.4371/5
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.601.544 6.460.0191/4
Hàng thủy sản 1.505.122 4.354.6541/3
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 913.927 2.327.9671/3
Sản phẩm từ sắt thép 773.427 8.621.5471/11
Linh kiện, phụ tùng ô tô 745.068 12.495.4741/17
Xơ, sợi dệt các loại605709.4664.8145.811.0561/8
Sản phẩm từ giấy 675.679 2.560.7901/4
Dược phẩm 630.629 2.613.4131/4
Sản phẩm từ kim loại thường khác 522.189 9.744.4731/19
Nguyên phụ liệu thuốc lá 354.995 1.161.1251/3
Quặng và khoáng sản khác517344.82025.5234.795.8971/49
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm 342.910 2.197.6761/6
Hàng rau quả 144.591 1.186.9541/8
Phân bón các loại14544.07012.0863.211.7691/83
Khí đốt hóa lỏng  29.57417.992.722 
Phương tiện vận tải khác và phụ tùn   307.314 

Phùng Nguyệt