Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan tháng 4/2020: Nhập siêu gần 520 triệu USD
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Thái Lan trong tháng 4/2020 gần một nửa so với tháng 3 khi chỉ đạt 284,63 triệu USD.
Sự sụt giảm trong tháng 4 khiến tổng kim ngạch xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2020 thấp hơn so với cùng kì 10,21%, đạt 1,63 tỉ USD.
Trong tháng 4, phân bón các loại là mặt hàng xuất sang Thái có sự tăng trưởng đáng kể nhất với gần 800% so với 3 và tăng 200% so với cùng kì 2019.
Tháng 4 cũng như lũy kế 4 tháng, Việt Nam duy trì nhập siêu từ Thái Lan.
Tính chung 4 tháng, có 6 nhóm hàng kim ngạch xuất khẩu đạt trên trăm triệu USD, trong đó 2 nhóm sụt giảm và 4 nhóm tăng trưởng so với cùng kì 2019.
Cụ thể, điện thoại các loại và linh kiện đạt 249,64 triệu USD, giảm 49,31%; Dầu thô đạt 146,39 triệu USD, giảm 8,88%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 145,2 triệu USD, tăng 2,05%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 133,16 triệu USD, tăng 3,37%; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 130,91 triệu USD, tăng 8,5%; Sắt thép các loại đạt 122,71 triệu USD, tăng 58,39%.
Chiều ngược lại, Việt Nam nhập khẩu hàng trăm triệu USD các mặt hàng từ Thái như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng; hàng điện gia dụng và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu; ô tô nguyên chiếc các loại và linh kiện, phụ tùng ô tô...

Đồ họa: TV
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
| Mặt hàng chủ yếu | Tháng 4/2020 | Lũy kế 4 tháng 2020 | ||
| Trị giá (USD) | So với T3/2020 (%) | Trị giá (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | |
| Tổng | 284.633.515 | -48,6 | 1.633.336.887 | -10,2 |
| Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 30.467.357 | -12,3 | 133.162.504 | 3,4 |
| Sắt thép các loại | 27.231.473 | -31,0 | 122.716.605 | 58,4 |
| Điện thoại các loại và linh kiện | 26.824.011 | -77,2 | 249.643.603 | -49,3 |
| Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 24.428.191 | -40,5 | 145.208.067 | 2,1 |
| Phương tiện vận tải và phụ tùng | 18.776.632 | -54,1 | 130.916.718 | 8,5 |
| Hàng thủy sản | 16.169.940 | -12,4 | 74.241.916 | -14,1 |
| Hàng dệt, may | 12.589.332 | -30,8 | 65.085.576 | 4,2 |
| Hàng rau quả | 7.291.360 | -52,3 | 57.808.650 | 244,1 |
| Sản phẩm hóa chất | 6.505.112 | -17,1 | 26.949.189 | 3,4 |
| Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.944.071 | -1,8 | 21.636.613 | 23,5 |
| Sản phẩm từ chất dẻo | 5.764.695 | -8,0 | 23.765.616 | -1,6 |
| Sản phẩm từ sắt thép | 5.741.507 | -30,7 | 32.764.144 | -43,0 |
| Dầu thô | 5.524.876 | -93,7 | 146.391.265 | -8,9 |
| Dây điện và dây cáp điện | 5.469.591 | 0,2 | 19.799.727 | 8,4 |
| Phân bón các loại | 4.887.891 | 798,9 | 5.788.415 | 199,0 |
| Xơ, sợi dệt các loại | 4.725.745 | -47,9 | 35.131.830 | -15,1 |
| Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.429.303 | -8,4 | 16.310.262 | 49,9 |
| Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.402.790 | -38,6 | 23.550.589 | 55,5 |
| Chất dẻo nguyên liệu | 4.268.533 | -33,2 | 19.750.347 | -3,9 |
| Vải mành, vải kỹ thuật khác | 4.019.539 | -19,6 | 17.148.877 | 42,8 |
| Cà phê | 3.785.192 | -24,8 | 11.338.044 | -3,0 |
| Hạt điều | 3.382.761 | -36,5 | 20.837.153 | -12,8 |
| Giày dép các loại | 2.980.292 | -43,8 | 21.327.647 | 0,4 |
| Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.797.207 | -21,3 | 11.638.842 | -21,7 |
| Hóa chất | 2.519.625 | -31,7 | 8.164.767 | 12,6 |
| Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.933.345 | 25,6 | 5.804.732 | -35,7 |
| Sản phẩm gốm, sứ | 1.538.069 | -31,3 | 8.374.537 | -19,9 |
| Hạt tiêu | 1.208.597 | -43,3 | 6.600.843 | -0,8 |
| Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.062.494 | -43,3 | 5.356.290 | 1,2 |
| Sản phẩm từ cao su | 883.899 | -21,5 | 5.110.596 | 15,1 |
| Than các loại | 866.250 | 3.326.299 | | |
| Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 482.944 | -31,6 | 3.439.013 | -8,5 |
| Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 386.655 | -18,9 | 1.916.976 | 9,4 |
| Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 44.638 | -90,4 | 893.457 | 86,9 |
| Quặng và khoáng sản khác | 37.146 | -88,0 | 818.406 | |
| Xăng dầu các loại | -100,0 | 26.073 | -99,9 | |
| Hàng hóa khác | 35.262.452 | -12,9 | 150.592.699 | 23,0 |
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
| Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Tháng 4/2020 | Lũy kế 4 tháng 2020 | ||
| Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
| Tổng | 804.070.399 | 3.462.419.768 | |||
| Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 75.633.045 | 341.176.709 | ||
| Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng | USD | 75.245.625 | 304.133.996 | ||
| Hàng điện gia dụng và linh kiện | USD | 70.421.333 | 348.013.673 | ||
| Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 51.446 | 55.000.698 | 179.793 | 207.640.110 |
| Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc | 2.416 | 50.507.895 | 14.516 | 313.592.759 |
| Linh kiện, phụ tùng ô tô | USD | 37.613.362 | 194.426.277 | ||
| Xăng dầu các loại | Tấn | 97.983 | 26.770.503 | 296.209 | 129.427.340 |
| Sản phẩm hóa chất | USD | 26.399.200 | 93.957.201 | ||
| Kim loại thường khác | Tấn | 6.507 | 25.871.949 | 28.018 | 117.310.160 |
| Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 22.518.364 | 92.961.229 | ||
| Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD | 21.319.223 | 99.112.007 | ||
| Vải các loại | USD | 20.602.947 | 87.398.519 | ||
| Hóa chất | USD | 17.422.310 | 98.940.955 | ||
| Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 15.444.976 | 52.476.970 | ||
| Giấy các loại | Tấn | 16.452 | 14.296.478 | 66.138 | 55.766.630 |
| Sản phẩm từ sắt thép | USD | 14.257.152 | 56.376.461 | ||
| Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm | USD | 11.060.998 | 40.957.512 | ||
| Dược phẩm | USD | 9.348.700 | 26.652.785 | ||
| Xơ, sợi dệt các loại | Tấn | 6.244 | 8.921.895 | 25.061 | 35.052.791 |
| Cao su | Tấn | 5.876 | 8.744.395 | 18.327 | 28.779.334 |
| Sản phẩm từ giấy | USD | 7.554.932 | 20.770.225 | ||
| Sắt thép các loại | Tấn | 7.586 | 7.079.907 | 25.842 | 23.770.217 |
| Gỗ và sản phẩm gỗ | USD | 6.689.211 | 30.956.011 | ||
| Sản phẩm từ cao su | USD | 6.352.722 | 24.087.994 | ||
| Dây điện và dây cáp điện | USD | 6.172.517 | 31.253.921 | ||
| Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | 5.478.667 | 21.475.159 | ||
| Hàng rau quả | USD | 5.014.614 | 20.398.210 | ||
| Sản phẩm khác từ dầu mỏ | USD | 4.800.519 | 24.718.927 | ||
| Sữa và sản phẩm sữa | USD | 4.720.934 | 22.414.815 | ||
| Chế phẩm thực phẩm khác | USD | 4.286.509 | 16.107.876 | ||
| Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ c | USD | 4.220.379 | 15.299.459 | ||
| Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | 3.692.926 | 10.890.202 | ||
| Quặng và khoáng sản khác | Tấn | 96.297 | 3.581.134 | 303.290 | 11.583.272 |
| Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy | USD | 2.996.619 | 13.760.627 | ||
| Ngô | Tấn | 721 | 2.465.619 | 2.332 | 7.832.836 |
| Hàng thủy sản | USD | 1.407.836 | 7.888.955 | ||
| Dầu mỡ động thực vật | USD | 1.227.517 | 9.595.280 | ||
| Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | USD | 767.494 | 5.825.380 | ||
| Khí đốt hóa lỏng | Tấn | 1.417 | 394.363 | 7.076 | 3.818.037 |
| Phân bón các loại | Tấn | 485 | 353.660 | 19.830 | 2.909.526 |
| Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD | 157.898 | 368.854 | ||
| Máy ảnh, máy quay phim và linh ki | USD | 82.362 | 1.331.195 | ||
| Nguyên phụ liệu thuốc lá | USD | 110.028 | |||
| Hàng hóa khác | USD | 117.171.012 | 411.099.344 | ||




