Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2020: Việt Nam nhập ô tô nguyên chiếc và linh kiện hơn 137 triệu USD

Đồ họa: TV
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này trong quí đầu năm 2020 đạt 1,39 tỷ USD, tăng 0,4% so với cùng kì. Riêng tháng 3 đạt 554,22 triệu USD, tăng 16% so với tháng 2/2020.
Mặt hàng này được Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu trong quí I/2020 đạt kim ngạch 50,51 triệu USD, tăng tới 308,8% so với cùng kì năm 2019.
Trong 5 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD, chỉ có nhóm điện thoại các loại và linh kiện giảm 39,5%, đạt 227,2 triệu USD, chiếm tỉ trọng lớn nhất 16,3%.
Bốn nhóm còn lại đều tăng trưởng khá so với cùng kì gồm dầu thô tăng 4,9% đạt 168,57 triệu USD, chiếm 12,1% thị phần; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 14,7% đạt 120,3 triệu USD, chiếm 8,6% thị phần; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 24,9% đạt 112,14 triệu USD, chiếm tỉ trọng 8% và nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 7,4% đạt 102,55 triệu USD, chiếm 7,4% tỷ trọng.
Ngoài ra, hóa chất; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; quặng và khoáng sản khác khiến kim ngạch các nhóm hàng này tăng trưởng đáng kể lần lượt 313%; 129,6% và 150,1%.
Chiều ngược lại, Thái Lan cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch sụt giảm như hàng thủy sản (-18%); sản phẩm từ sắt thép (-32,6%); nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-18,16%); sản phẩm gốm, sứ (-10,9%); thức ăn gia súc và nguyên liệu (-43,7%)… Nhóm xăng dầu các loại chiếm thị phần rất nhỏ nhưng kim ngạch giảm tới 99,8%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020 (Đvt: USD)
Mặt hàng | Tháng 3/2020 | So với T2/2020 (%) | Quí I/2020 | So với quí I/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 554.221.248 | 15,96 | 1.394.733.604 | 0,41 | 100 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 117.505.930 | 63,29 | 227.204.871 | -39,48 | 16,29 |
Dầu thô | 87.400.061 | 78,12 | 168.572.437 | 4,92 | 12,09 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 41.055.249 | 6,55 | 120.293.737 | 14,73 | 8,62 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 40.895.292 | 4,9 | 112.140.586 | 24,86 | 8,04 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 34.733.530 | -3,04 | 102.558.522 | 7,35 | 7,35 |
Sắt thép các loại | 39.487.875 | 23,51 | 95.485.132 | 58,62 | 6,85 |
Hàng thủy sản | 18.464.300 | -9,88 | 58.072.276 | -17,98 | 4,16 |
Hàng dệt, may | 18.188.710 | -3,36 | 52.511.797 | 10,95 | 3,77 |
Hàng rau quả | 15.294.547 | -27,64 | 50.518.415 | 308,77 | 3,62 |
Xơ, sợi dệt các loại | 9.066.052 | -22,17 | 30.406.982 | -4,8 | 2,18 |
Sản phẩm từ sắt thép | 8.289.952 | -18,48 | 27.026.533 | -32,63 | 1,94 |
Sản phẩm hóa chất | 7.841.878 | 20,73 | 20.449.926 | 2,86 | 1,47 |
Hóa chất | 3.690.229 | -76,89 | 20.159.732 | 312,95 | 1,45 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.170.728 | 14,41 | 19.147.827 | 47,5 | 1,37 |
Giày dép các loại | 5.305.670 | -24,96 | 18.356.670 | 16,49 | 1,32 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.265.712 | -1,62 | 18.001.134 | 2,61 | 1,29 |
Hạt điều | 5.323.969 | -10,12 | 17.454.393 | 14,05 | 1,25 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 6.055.009 | 15,21 | 15.692.541 | 18,37 | 1,13 |
Chất dẻo nguyên liệu | 6.390.128 | 9,39 | 15.481.815 | 3,55 | 1,11 |
Dây điện và dây cáp điện | 5.459.999 | 31,43 | 14.334.304 | 6,37 | 1,03 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 4.997.055 | 15,74 | 13.129.338 | 54,52 | 0,94 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.832.794 | 46,96 | 11.882.429 | 42,64 | 0,85 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.554.372 | 3,34 | 8.846.784 | -18,16 | 0,63 |
Cà phê | 5.034.330 | 208,35 | 7.552.852 | 22,7 | 0,54 |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.239.376 | -2,8 | 6.836.467 | -10,85 | 0,49 |
Hạt tiêu | 2.133.104 | 19,45 | 5.392.246 | 11 | 0,39 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.874.622 | 22,84 | 4.293.796 | 12,46 | 0,31 |
Sản phẩm từ cao su | 1.125.494 | -21,38 | 4.226.697 | 25,53 | 0,3 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.539.476 | 11 | 3.871.387 | -43,36 | 0,28 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 706.016 | -32,05 | 2.961.560 | 10,04 | 0,21 |
Than các loại | -100 | 2.460.049 | 0,18 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 476.980 | -37,69 | 1.530.321 | 13,42 | 0,11 |
Phân bón các loại | 543.743 | 105,74 | 900.525 | -42,91 | 0,06 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 463.057 | 65,1 | 848.819 | 129,61 | 0,06 |
Quặng và khoáng sản khác | 308.748 | -12,78 | 781.260 | 150,13 | 0,06 |
Xăng dầu các loại | 26.073 | 26.073 | -99,82 | 0 |
Về nhập khẩu, Việt Nam duy trì trạng thái nhập siêu trong tháng 3 và cả quí I/2020.
Mặt hàng nhập nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thứ hai là ô tô nguyên chiếc các loại; kế đến là linh kiện, phụ tùng ô tô; chất dẻo các loại...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
STT | Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Quí I/2020 | ||||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | |||||
Tổng | 945.296.568 | 2.641.862.500 | ||||||
1 | Hàng thủy sản | USD | 3.021.051 | 6.481.119 | ||||
2 | Sữa và sản phẩm sữa | USD | 7.163.099 | 17.693.881 | ||||
3 | Hàng rau quả | USD | 4.391.655 | 15.383.596 | ||||
4 | Ngô | Tấn | 735 | 2.200.388 | 1.651 | 5.507.211 | ||
5 | Dầu mỡ động thực vật | USD | 1.094.958 | 8.367.763 | ||||
6 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD | 4.663.141 | 11.079.080 | ||||
7 | Chế phẩm thực phẩm khác | USD | 4.617.991 | 11.831.405 | ||||
8 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 20.638.245 | 37.031.992 | ||||
9 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | USD | 109.411 | 109.411 | ||||
10 | Quặng và khoáng sản khác | Tấn | 77.359 | 3.267.378 | 206.993 | 8.002.137 | ||
11 | Xăng dầu các loại | Tấn | 39.590 | 12.303.818 | 198.240 | 102.715.224 | ||
12 | Khí đốt hóa lỏng | Tấn | 2.123 | 1.161.443 | 5.658 | 3.423.673 | ||
13 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | USD | 5.614.776 | 19.918.291 | ||||
14 | Hóa chất | USD | 27.682.131 | 82.146.527 | ||||
15 | Sản phẩm hóa chất | USD | 26.163.242 | 67.402.929 | ||||
16 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD | 120.925 | 210.956 | ||||
17 | Dược phẩm | USD | 7.746.936 | 17.304.085 | ||||
18 | Phân bón các loại | Tấn | 9.808 | 1.274.200 | 19.345 | 2.555.865 | ||
19 | Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | USD | 10.032.235 | 29.790.453 | ||||
20 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | 1.660.728 | 7.197.206 | ||||
21 | Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 40.617 | 47.692.519 | 127.403 | 149.043.773 | ||
22 | Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 25.958.790 | 70.333.035 | ||||
23 | Cao su | Tấn | 4.456 | 7.075.002 | 12.451 | 20.034.939 | ||
24 | Sản phẩm từ cao su | USD | 5.939.923 | 17.388.756 | ||||
25 | Gỗ và sản phẩm gỗ | USD | 9.068.385 | 24.266.716 | ||||
26 | Giấy các loại | Tấn | 18.847 | 16.754.349 | 49.552 | 41.469.960 | ||
27 | Sản phẩm từ giấy | USD | 4.257.304 | 13.215.289 | ||||
28 | Xơ, sợi dệt các loại | Tấn | 6.737 | 9.031.049 | 18.816 | 26.130.887 | ||
29 | Vải các loại | USD | 24.903.985 | 66.558.792 | ||||
30 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD | 29.945.586 | 77.079.861 | ||||
31 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | USD | 3.401.810 | 10.746.189 | ||||
32 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | USD | 1.616.144 | 5.057.886 | ||||
33 | Sắt thép các loại | Tấn | 5.768 | 6.576.061 | 18.256 | 16.690.307 | ||
34 | Sản phẩm từ sắt thép | USD | 16.012.244 | 41.979.713 | ||||
35 | Kim loại thường khác | Tấn | 7.161 | 29.621.871 | 21.509 | 91.360.651 | ||
36 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | 5.848.132 | 15.996.492 | ||||
37 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 96.688.254 | 264.899.901 | ||||
38 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | USD | 105.370.484 | 277.630.134 | ||||
39 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | USD | 372.028 | 1.253.912 | ||||
40 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD | 89.095.873 | 226.539.677 | ||||
41 | Dây điện và dây cáp điện | USD | 5.738.426 | 19.107.774 | ||||
42 | Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc | 4.013 | 80.774.796 | 12.100 | 263.081.978 | ||
43 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | USD | 56.953.173 | 156.155.710 | ||||
44 | Hàng hóa khác | USD | 121.672.627 | 291.687.361 |