|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2020: Việt Nam nhập ô tô nguyên chiếc và linh kiện hơn 137 triệu USD

08:48 | 06/05/2020
Chia sẻ
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2020 ghi nhập Việt Nam nhập siêu trên 391 triệu USD, tính chung quí I là 1.247 triệu USD.


Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2020: Việt Nam nhập ô tô nguyên chiếc và linh kiện hơn 137 triệu USD  - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này trong quí đầu năm 2020 đạt 1,39 tỷ USD, tăng 0,4% so với cùng kì. Riêng tháng 3 đạt 554,22 triệu USD, tăng 16% so với tháng 2/2020.

Mặt hàng này được Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu trong quí I/2020 đạt kim ngạch 50,51 triệu USD, tăng tới 308,8% so với cùng kì năm 2019.

Trong 5 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD, chỉ có nhóm điện thoại các loại và linh kiện giảm 39,5%, đạt 227,2 triệu USD, chiếm tỉ trọng lớn nhất 16,3%.

Bốn nhóm còn lại đều tăng trưởng khá so với cùng kì gồm dầu thô tăng 4,9% đạt 168,57 triệu USD, chiếm 12,1% thị phần; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 14,7% đạt 120,3 triệu USD, chiếm 8,6% thị phần; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 24,9% đạt 112,14 triệu USD, chiếm tỉ trọng 8% và nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 7,4% đạt 102,55 triệu USD, chiếm 7,4% tỷ trọng.

Ngoài ra, hóa chất; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; quặng và khoáng sản khác khiến kim ngạch các nhóm hàng này tăng trưởng đáng kể lần lượt 313%; 129,6% và 150,1%.

Chiều ngược lại, Thái Lan cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch sụt giảm như hàng thủy sản (-18%); sản phẩm từ sắt thép (-32,6%); nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày (-18,16%); sản phẩm gốm, sứ (-10,9%); thức ăn gia súc và nguyên liệu (-43,7%)… Nhóm xăng dầu các loại chiếm thị phần rất nhỏ nhưng kim ngạch giảm tới 99,8%. 


Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020 (Đvt: USD)


Mặt hàng
Tháng 3/2020
So với T2/2020 (%)
Quí I/2020
So với quí I/2019 (%)
Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK
554.221.248
15,96
1.394.733.604
0,41
100
Điện thoại các loại và linh kiện
117.505.930
63,29
227.204.871
-39,48
16,29
Dầu thô
87.400.061
78,12
168.572.437
4,92
12,09
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
41.055.249
6,55
120.293.737
14,73
8,62
Phương tiện vận tải và phụ tùng
40.895.292
4,9
112.140.586
24,86
8,04
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
34.733.530
-3,04
102.558.522
7,35
7,35
Sắt thép các loại
39.487.875
23,51
95.485.132
58,62
6,85
Hàng thủy sản
18.464.300
-9,88
58.072.276
-17,98
4,16
Hàng dệt, may
18.188.710
-3,36
52.511.797
10,95
3,77
Hàng rau quả
15.294.547
-27,64
50.518.415
308,77
3,62
Xơ, sợi dệt các loại
9.066.052
-22,17
30.406.982
-4,8
2,18
Sản phẩm từ sắt thép
8.289.952
-18,48
27.026.533
-32,63
1,94
Sản phẩm hóa chất
7.841.878
20,73
20.449.926
2,86
1,47
Hóa chất
3.690.229
-76,89
20.159.732
312,95
1,45
Kim loại thường khác và sản phẩm
7.170.728
14,41
19.147.827
47,5
1,37
Giày dép các loại
5.305.670
-24,96
18.356.670
16,49
1,32
Sản phẩm từ chất dẻo
6.265.712
-1,62
18.001.134
2,61
1,29
Hạt điều
5.323.969
-10,12
17.454.393
14,05
1,25
Giấy và các sản phẩm từ giấy
6.055.009
15,21
15.692.541
18,37
1,13
Chất dẻo nguyên liệu
6.390.128
9,39
15.481.815
3,55
1,11
Dây điện và dây cáp điện
5.459.999
31,43
14.334.304
6,37
1,03
Vải mành, vải kỹ thuật khác
4.997.055
15,74
13.129.338
54,52
0,94
Gỗ và sản phẩm gỗ
4.832.794
46,96
11.882.429
42,64
0,85
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
3.554.372
3,34
8.846.784
-18,16
0,63
Cà phê
5.034.330
208,35
7.552.852
22,7
0,54
Sản phẩm gốm, sứ
2.239.376
-2,8
6.836.467
-10,85
0,49
 
 
 
 
 
 
Hạt tiêu
2.133.104
19,45
5.392.246
11
0,39
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
1.874.622
22,84
4.293.796
12,46
0,31
Sản phẩm từ cao su
1.125.494
-21,38
4.226.697
25,53
0,3
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
1.539.476
11
3.871.387
-43,36
0,28
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
706.016
-32,05
2.961.560
10,04
0,21
Than các loại
 
-100
2.460.049
 
0,18
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
476.980
-37,69
1.530.321
13,42
0,11
Phân bón các loại
543.743
105,74
900.525
-42,91
0,06
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
463.057
65,1
848.819
129,61
0,06
Quặng và khoáng sản khác
308.748
-12,78
781.260
150,13
0,06
Xăng dầu các loại
26.073
 
26.073
-99,82
0

Về nhập khẩu, Việt Nam duy trì trạng thái nhập siêu trong tháng 3 và cả quí I/2020.

Mặt hàng nhập nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thứ hai là ô tô nguyên chiếc các loại; kế đến là linh kiện, phụ tùng ô tô; chất dẻo các loại...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

STTMặt hàng chủ yếuĐVTNhập khẩu tháng 3/2020Quí I/2020
LượngTrị giá (USD)LượngTrị giá (USD)
Tổng 945.296.568 2.641.862.500
1Hàng thủy sảnUSD 3.021.051 6.481.119
2Sữa và sản phẩm sữaUSD 7.163.099 17.693.881
3Hàng rau quảUSD 4.391.655 15.383.596
4NgôTấn7352.200.3881.6515.507.211
5Dầu mỡ động thực vậtUSD 1.094.958 8.367.763
6Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốcUSD 4.663.141 11.079.080
7Chế phẩm thực phẩm khácUSD 4.617.991 11.831.405
8Thức ăn gia súc và nguyên liệuUSD 20.638.245 37.031.992
9Nguyên phụ liệu thuốc láUSD 109.411 109.411
10Quặng và khoáng sản khácTấn77.3593.267.378206.9938.002.137
11Xăng dầu các loạiTấn39.59012.303.818198.240102.715.224
12Khí đốt hóa lỏngTấn2.1231.161.4435.6583.423.673
13Sản phẩm khác từ dầu mỏUSD 5.614.776 19.918.291
14Hóa chấtUSD 27.682.131 82.146.527
15Sản phẩm hóa chấtUSD 26.163.242 67.402.929
16Nguyên phụ liệu dược phẩmUSD 120.925 210.956
17Dược phẩmUSD 7.746.936 17.304.085
18Phân bón các loạiTấn9.8081.274.20019.3452.555.865
19Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinhUSD 10.032.235 29.790.453
20Thuốc trừ sâu và nguyên liệuUSD 1.660.728 7.197.206
21Chất dẻo nguyên liệuTấn40.61747.692.519127.403149.043.773
22Sản phẩm từ chất dẻoUSD 25.958.790 70.333.035
23Cao suTấn4.4567.075.00212.45120.034.939
24Sản phẩm từ cao suUSD 5.939.923 17.388.756
25Gỗ và sản phẩm gỗUSD 9.068.385 24.266.716
26Giấy các loạiTấn18.84716.754.34949.55241.469.960
27Sản phẩm từ giấyUSD 4.257.304 13.215.289
28Xơ, sợi dệt các loạiTấn6.7379.031.04918.81626.130.887
29Vải các loạiUSD 24.903.985 66.558.792
30Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giàyUSD 29.945.586 77.079.861
31Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinhUSD 3.401.810 10.746.189
32Đá quý, kim loại quý và sản phẩmUSD 1.616.144 5.057.886
33Sắt thép các loạiTấn5.7686.576.06118.25616.690.307
34Sản phẩm từ sắt thépUSD 16.012.244 41.979.713
35Kim loại thường khácTấn7.16129.621.87121.50991.360.651
36Sản phẩm từ kim loại thường khácUSD 5.848.132 15.996.492
37Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiệnUSD 96.688.254 264.899.901
38Hàng điện gia dụng và linh kiệnUSD 105.370.484 277.630.134
39Máy ảnh, máy quay phim và linh kiệnUSD 372.028 1.253.912
40Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khácUSD 89.095.873 226.539.677
41Dây điện và dây cáp điệnUSD 5.738.426 19.107.774
42Ô tô nguyên chiếc các loạiChiếc4.01380.774.79612.100263.081.978
43Linh kiện, phụ tùng ô tôUSD 56.953.173 156.155.710
44Hàng hóa khácUSD 121.672.627 291.687.361

Ánh Dương