|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản tháng 3/2020: Xuất khẩu mặt hàng sắn tăng đột biến

13:12 | 05/05/2020
Chia sẻ
Quí I/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản tăng trường nhẹ so với cùng kì 2019. Xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản đạt 4,98 tỉ USD và nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 4,87 tỉ USD.

Số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan cho thấy, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 3 đạt khoảng 3,71 tỉ USD; đưa tổng kim ngạch hai chiều quí I đạt gần 9,87 tỉ USD. Việt Nam duy trì vị thế xuất siêu sang Nhật Bản.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản tháng 3/2020: Xuất khẩu mặt hàng sắn tăng đột biến - Ảnh 1.

Tình hình xuất khẩu

Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 3 tăng 16,43% đạt 1,92 tỉ USD; nâng tổng kim ngạch của cả quí đầu năm 2020 lên 4,98 tỉ USD, tăng 7,84% so với cùng kì năm ngoái. 

Có bốn nhóm hàng tăng trên 100%. Các mặt hàng xuất khẩu chủ chốt sang Nhật Bản quí I/2020 gồm nhóm điện thoại các loại và linh kiện đạt 210,99 triệu USD, tăng 114,8% so với quí I/2019. Riêng tháng 3 mặt hàng này cũng tăng mạnh 245,4% về kim ngạch đạt 141,55 triệu USD.

Kế đến là nhóm dầu thô đạt 104,05 triệu USD, tăng 141,8% so với cùng kì. Tuy nhiên, nhóm hàng này có kim ngạch giảm tới gần 57% trong tháng 3 chỉ đạt 33,16 triệu USD.

Than các loại trong quí đạt 14,48 triệu USD, tăng 243,7%. Cuối cùng trong nhóm tăng trưởng vượt 100% này là mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn với mức tăng đột biến tới 17 lần về kim ngạch đạt 638.302 USD và tăng 33 lần về sản lượng đạt 1.384 tấn so với cùng kì năm ngoái.

Nhật Bản khá ưa chuộng hàng dệt may của Việt Nam với minh chứng mặt hàng này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa quí I/2020, đạt 914,03 triệu USD, tăng 1,8% so với cùng kì.

Tuy nhiên, Nhật Bản cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch sụt giảm như máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (-46,9%) đạt 18,04 triệu USD; sắt thép các loại (-50,8%) đạt 16,19 triệu USD; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-59,2%) đạt 10,78 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu (-52,2%) đạt 5,64 triệu USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

Crystal Reports ActiveX Designer - bieu7.rpt
STTMặt hàng chủ yếuĐVTXuất khẩu tháng 3/2020Quí I/2020
LượngTrị giá (USD)LượngTrị giá (USD)
Tổng 1.928.998.624 4.988.526.190
1Hàng thủy sảnUSD 128.601.233 313.286.243
2Hàng rau quảUSD 14.489.001 35.587.891
3Hạt điềuTấn4613.614.5621.0797.804.057
4Cà phêTấn10.06117.757.79929.47452.308.955
5Hạt tiêuTấn358718.2457921.495.878
6Sắn và các sản phẩm từ sắnTấn617275.2661.384638.302
7Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốcUSD 3.995.076 11.358.311
8Thức ăn gia súc và nguyên liệuUSD 1.740.761 5.646.021
9Quặng và khoáng sản khácTấn8.4412.284.15017.0853.192.318
10Than các loạiTấn49.7157.347.811108.33514.488.711
11Dầu thôTấn78.63733.165.300227.869104.050.126
12Hóa chấtUSD 32.665.049 87.326.418
13Sản phẩm hóa chấtUSD 14.910.620 40.886.032
14Phân bón các loạiTấn540159.0571.270366.892
15Chất dẻo nguyên liệuTấn5.2635.413.29016.54416.263.373
16Sản phẩm từ chất dẻoUSD 63.172.025 169.373.512
17Cao suTấn1.1591.748.6502.7724.322.969
18Sản phẩm từ cao suUSD 13.165.935 33.787.965
19Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dùUSD 35.939.902 111.600.923
20Sản phẩm mây, tre, cói và thảmUSD 5.639.983 13.365.781
21Gỗ và sản phẩm gỗUSD 123.903.624 324.221.539
22Giấy và các sản phẩm từ giấyUSD 7.024.731 19.801.478
23Xơ, sợi dệt các loạiTấn2.5586.756.1557.89223.258.169
24Hàng dệt, mayUSD 349.517.897 914.030.277
25Vải mành, vải kỹ thuật khácUSD 2.740.842 8.219.709
26Giày dép các loạiUSD 71.819.925 258.276.647
27Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giàyUSD 13.831.815 33.040.099
28Sản phẩm gốm, sứUSD 7.326.887 19.353.385
29Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinhUSD 3.653.595 10.789.033
30Đá quý, kim loại quý và sản phẩmUSD 7.128.766 17.479.239
31Sắt thép các loạiTấn9.9896.746.07923.40216.199.214
32Sản phẩm từ sắt thépUSD 47.095.359 119.662.022
33Kim loại thường khác và sản phẩmUSD 19.374.652 55.106.578
34Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiệnUSD 117.160.776 288.233.419
35Điện thoại các loại và linh kiệnUSD 141.559.244 210.997.585
36Máy ảnh, máy quay phim và linh kiệnUSD 6.041.372 18.047.474
37Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khácUSD 181.913.704 495.558.677
38Dây điện và dây cáp điệnUSD 31.113.789 77.887.772
39Phương tiện vận tải và phụ tùngUSD 223.160.670 610.811.675
40Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phậnUSD 46.270.631 89.740.651
41Hàng hóa khácUSD 128.054.398 350.660.868

Tình hình nhập khẩu

Đối với kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Nhật Bản quí I/2020 tăng nhẹ so với cùng kì, đạt 4,87 tỉ USD. Trong đó, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch hơn 1 tỉ USD, chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu.

Quí I, nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tỉ trọng 25,6% đạt 1,25 tỉ USD, tăng 41%; trong khi đó, nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 22,9% thị phần đạt 1,11 tỉ USD, giảm 0,71%.

Có 10 nhóm hàng đạt trị giá trên trăm triệu USD với 4 nhóm hàng có kim ngạch sụt giảm và 6 nhóm hàng tăng trưởng. 

Phế liệu sắt thép tăng mạnh nhất trong nhóm kim ngạch trăm triệu USD, với 80,8% đạt 232,95 triệu USD; kim loại thường khác tăng 42,6% đạt 130,5 triệu USD; sản phẩm hóa chất tăng 26,8% đạt 127,66 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô giảm 14,8% đạt 163,68 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép giảm 5,4% đạt 120,48 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo giảm 2,7% đạt 187,54 triệu USD…

Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD, đáng chú ý là mặt hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh có kim ngạch giảm nhẹ 10% trong tháng 3 đạt 15,36 triệu USD nhưng tính cả quí I tăng trưởng đến 111,9% so với cùng kì khi đạt 51,11 triệu USD. 

Nhóm than các loại có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong cả tháng 3 với mức tăng 793,6% đạt 12,91 triệu USD, và trong cả quí I với mức tăng 339,71% đạt 14,36 triệu USD.

Nhóm thức ăn gia súc và nguyên liệu trong tháng 3 cũng có kim ngạch tăng gấp 9 lần so với tháng trước đó, nhưng tính cả quí I, mặt hàng này cũng chỉ tăng nhẹ 18,5% và chiếm thị phần rất nhỏ 0,01%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

STTMặt hàng chủ yếuĐVTNhập khẩu tháng 3/2020Quí I/2020
LượngTrị giá (USD)LượngTrị giá (USD)
Tổng 1.779.696.434 4.877.681.543
1Hàng thủy sảnUSD 13.277.772 36.759.290
2Sữa và sản phẩm sữaUSD 5.083.309 13.629.904
3Chế phẩm thực phẩm khácUSD 3.267.563 7.198.214
4Thức ăn gia súc và nguyên liệuUSD 314.772 697.734
5Quặng và khoáng sản khácTấn1.003545.9303.4682.546.472
6Than các loạiTấn56.70812.917.50462.22414.367.794
7Sản phẩm khác từ dầu mỏUSD 3.107.398 8.947.640
8Hóa chấtUSD 50.430.287 123.368.134
9Sản phẩm hóa chấtUSD 47.358.949 127.663.354
10Dược phẩmUSD 6.473.788 13.237.849
11Phân bón các loạiTấn16.9411.761.12543.2794.529.303
12Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinhUSD 4.162.855 10.630.237
13Thuốc trừ sâu và nguyên liệuUSD 3.136.668 5.992.587
14Chất dẻo nguyên liệuTấn30.61548.495.61571.871120.010.338
15Sản phẩm từ chất dẻoUSD 69.985.595 187.546.936
16Cao suTấn6.94015.027.86917.66238.849.629
17Sản phẩm từ cao suUSD 12.284.138 34.497.577
18Gỗ và sản phẩm gỗUSD 862.624 1.977.509
19Giấy các loạiTấn23.21817.233.94765.19347.255.873
20Sản phẩm từ giấyUSD 5.302.321 16.513.749
21Xơ, sợi dệt các loạiTấn7684.719.3272.69716.109.990
22Vải các loạiUSD 65.887.826 173.465.601
23Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giàyUSD 21.446.525 58.842.267
24Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinhUSD 15.360.864 51.110.125
25Đá quý, kim loại quý và sản phẩmUSD 5.028.071 11.632.602
26Phế liệu sắt thépTấn312.60988.343.351805.055232.951.790
27Sắt thép các loạiTấn212.008124.003.450611.942358.417.239
28Sản phẩm từ sắt thépUSD 44.936.332 120.485.112
29Kim loại thường khácTấn9.84347.336.77827.605130.501.575
30Sản phẩm từ kim loại thường khácUSD 8.148.317 21.071.087
31Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiệnUSD 398.372.328 1.250.106.617
32Hàng điện gia dụng và linh kiệnUSD 811.531 3.207.597
33Điện thoại các loại và linh kiệnUSD 7.101.455 32.679.733
34Máy ảnh, máy quay phim và linh kiệnUSD 11.665.807 27.121.213
35Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khácUSD 447.712.552 1.115.635.787
36Dây điện và dây cáp điệnUSD 11.465.162 31.590.284
37Ô tô nguyên chiếc các loạiChiếc2369.779.38548122.182.793
38Linh kiện, phụ tùng ô tôUSD 56.065.586 163.689.262
39Phương tiện vận tải khác và phụ tùngUSD 4.945.559 13.399.332
40Hàng hóa khácUSD 85.536.199 227.261.413


Ánh Dương