Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia tháng 3/2020: Nhập siêu trên 550 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 3/2020 đạt gần 878,8 triệu USD.
Việt Nam nhập siêu từ Malaysia hơn 551 triệu USD. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt gần 328 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 3, kim ngạch nhập khẩu đạt 1,5 tỉ USD, nâng tổng kim ngạch hai chiều lên tới 2,46 tỉ USD.
Sắt thép là mặt hàng xuất khẩu chính sang thị trường Malaysia, chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu trong tháng 3.
Một số mặt hàng xuất khẩu khác như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, điện thoại các loại và linh kiện, gạo, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 327.619.468 | 942.961.528 | ||
Sắt thép các loại | 83.045 | 50.283.347 | 202.424 | 118.189.236 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 35.919.911 | 109.526.972 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 31.466.520 | 70.706.091 | ||
Gạo | 80.405 | 30.447.616 | 174.818 | 70.553.215 |
Hàng hóa khác | 27.841.496 | 64.774.073 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.786.387 | 60.990.637 | ||
Xăng dầu các loại | 50.247 | 14.772.250 | 72.743 | 24.893.647 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 12.501.975 | 28.315.442 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.118.476 | 65.927.370 | ||
Sản phẩm hóa chất | 9.760.623 | 32.773.399 | ||
Hàng dệt, may | 9.706.619 | 28.272.246 | ||
Hàng thủy sản | 8.711.291 | 25.504.466 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.415.641 | 18.005.710 | ||
Cà phê | 4.166 | 7.282.956 | 12.388 | 20.742.386 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.401.388 | 16.596.114 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 6.294.730 | 15.374.076 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.187 | 5.506.839 | 6.592 | 16.487.738 |
Giày dép các loại | 4.548.956 | 14.005.262 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.991.556 | 12.025.961 | ||
Hàng rau quả | 2.835.842 | 9.799.457 | ||
Phân bón các loại | 16.653 | 2.740.826 | 40.636 | 7.071.258 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 6.056 | 2.446.175 | 13.481 | 5.673.523 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.152 | 2.107.173 | 5.731 | 7.365.596 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.098.712 | 5.639.807 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.599.243 | 5.515.572 | ||
Hóa chất | 1.213.885 | 3.780.059 | ||
Than các loại | 9.350 | 1.108.800 | 9.350 | 1.108.800 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.089.041 | 3.287.497 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 939.681 | 2.785.405 | ||
Sản phẩm từ cao su | 843.566 | 1.832.430 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 701.516 | 3.050.787 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 518.529 | 1.341.129 | ||
Cao su | 321 | 469.255 | 1.539 | 2.187.866 |
Hạt tiêu | 137 | 323.647 | 298 | 735.670 |
Sản phẩm gốm, sứ | 297.094 | 1.450.199 | ||
Clanhke và xi măng | 6.200 | 223.200 | 65.203 | 2.455.960 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 143.898 | 685.237 | ||
Chè | 197 | 131.819 | 873 | 660.430 |
Quặng và khoáng sản khác | 561 | 28.986 | 17.223 | 1.021.261 |
Dầu thô | 119.597 | 61.849.546 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Malaysia một số mặt hàng như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, xăng dầu các loại, kim loại thường khác, hàng điện gia dụng và linh kiện, dầu mỡ động thực vật,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 551.158.038 | 1.518.972.072 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 131.634.482 | 348.111.996 | ||
Xăng dầu các loại | 181.986 | 67.457.352 | 395.999 | 176.486.227 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 66.649.112 | 186.085.941 | ||
Kim loại thường khác | 18.885 | 38.363.453 | 45.386 | 94.567.757 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 32.329.097 | 107.744.278 | ||
Hàng hóa khác | 25.693.989 | 67.831.352 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 24.881.586 | 67.394.739 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 18.570 | 24.495.941 | 51.281 | 69.203.876 |
Hóa chất | 23.923.060 | 60.193.929 | ||
Sản phẩm hóa chất | 20.570.236 | 54.233.923 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.619.678 | 25.481.531 | ||
Sắt thép các loại | 10.211 | 7.959.188 | 36.407 | 27.128.760 |
Vải các loại | 5.585.673 | 22.169.287 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.479.555 | 20.076.670 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.187.043 | 16.722.929 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 9.580 | 4.884.629 | 29.574 | 17.871.103 |
Sản phẩm từ cao su | 4.875.572 | 12.861.407 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.818.152 | 16.206.079 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.745.296 | 7.825.627 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.715.549 | 13.666.516 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.129.679 | 12.643.043 | ||
Giấy các loại | 3.899 | 3.972.602 | 11.709 | 11.456.064 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 3.875.493 | 9.221.984 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.546.176 | 11.721.414 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.063.390 | 9.399.648 | ||
Cao su | 1.943 | 3.061.504 | 5.061 | 7.821.925 |
Quặng và khoáng sản khác | 16.293 | 2.865.758 | 25.006 | 4.451.076 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.393.231 | 7.268.262 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.282.180 | 7.724.776 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.810.973 | 4.858.475 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.498 | 1.720.322 | 4.209 | 5.101.590 |
Hàng thủy sản | 1.020.703 | 2.849.532 | ||
Sản phẩm từ giấy | 887.067 | 2.006.434 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 830.301 | 1.414.040 | ||
Phân bón các loại | 2.586 | 715.410 | 11.941 | 3.167.698 |
Dược phẩm | 711.819 | 1.982.784 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 582.237 | 1.854.519 | ||
Hàng rau quả | 430.827 | 1.051.435 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 356.271 | 806.129 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 33.454 | 307.314 |