|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia tháng 3/2020: Nhập siêu trên 550 triệu USD

20:38 | 04/05/2020
Chia sẻ
Việt Nam nhập siêu từ Malaysia hơn 551 triệu USD trong tháng 3. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt gần 328 triệu USD.
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia tháng 3/2020: Nhập siêu từ nước bạn - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: nationalgeographic)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 3/2020 đạt gần 878,8 triệu USD. 

Việt Nam nhập siêu từ Malaysia hơn 551 triệu USD. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt gần 328 triệu USD.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 3, kim ngạch nhập khẩu đạt 1,5 tỉ USD, nâng tổng kim ngạch hai chiều lên tới 2,46 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia tháng 3/2020: Nhập siêu từ nước bạn - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sắt thép là mặt hàng xuất khẩu chính sang thị trường Malaysia, chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu trong tháng 3.

Một số mặt hàng xuất khẩu khác như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, điện thoại các loại và linh kiện, gạo, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 3/2020Lũy kế 3 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng327.619.468 942.961.528
Sắt thép các loại83.04550.283.347202.424118.189.236
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 35.919.911 109.526.972
Điện thoại các loại và linh kiện 31.466.520 70.706.091
Gạo80.40530.447.616174.81870.553.215
Hàng hóa khác 27.841.496 64.774.073
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 20.786.387 60.990.637
Xăng dầu các loại50.24714.772.25072.74324.893.647
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 12.501.975 28.315.442
Phương tiện vận tải và phụ tùng 12.118.476 65.927.370
Sản phẩm hóa chất 9.760.623 32.773.399
Hàng dệt, may 9.706.619 28.272.246
Hàng thủy sản 8.711.291 25.504.466
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.415.641 18.005.710
Cà phê4.1667.282.95612.38820.742.386
Gỗ và sản phẩm gỗ 6.401.388 16.596.114
Giấy và các sản phẩm từ giấy 6.294.730 15.374.076
Xơ, sợi dệt các loại2.1875.506.8396.59216.487.738
Giày dép các loại 4.548.956 14.005.262
Sản phẩm từ chất dẻo 3.991.556 12.025.961
Hàng rau quả 2.835.842 9.799.457
Phân bón các loại16.6532.740.82640.6367.071.258
Sắn và các sản phẩm từ sắn6.0562.446.17513.4815.673.523
Chất dẻo nguyên liệu1.1522.107.1735.7317.365.596
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.098.712 5.639.807
Sản phẩm từ sắt thép 1.599.243 5.515.572
Hóa chất 1.213.885 3.780.059
Than các loại9.3501.108.8009.3501.108.800
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.089.041 3.287.497
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 939.681 2.785.405
Sản phẩm từ cao su 843.566 1.832.430
Dây điện và dây cáp điện 701.516 3.050.787
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 518.529 1.341.129
Cao su321469.2551.5392.187.866
Hạt tiêu137323.647298735.670
Sản phẩm gốm, sứ 297.094 1.450.199
Clanhke và xi măng6.200223.20065.2032.455.960
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 143.898 685.237
Chè197131.819873660.430
Quặng và khoáng sản khác56128.98617.2231.021.261
Dầu thô  119.59761.849.546

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Malaysia một số mặt hàng như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, xăng dầu các loại, kim loại thường khác, hàng điện gia dụng và linh kiện, dầu mỡ động thực vật,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 3/2020Lũy kế 3 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng551.158.038 1.518.972.072
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 131.634.482 348.111.996
Xăng dầu các loại181.98667.457.352395.999176.486.227
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 66.649.112 186.085.941
Kim loại thường khác18.88538.363.45345.38694.567.757
Hàng điện gia dụng và linh kiện 32.329.097 107.744.278
Hàng hóa khác 25.693.989 67.831.352
Dầu mỡ động thực vật 24.881.586 67.394.739
Chất dẻo nguyên liệu18.57024.495.94151.28169.203.876
Hóa chất 23.923.060 60.193.929
Sản phẩm hóa chất 20.570.236 54.233.923
Sản phẩm từ chất dẻo 8.619.678 25.481.531
Sắt thép các loại10.2117.959.18836.40727.128.760
Vải các loại 5.585.673 22.169.287
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 5.479.555 20.076.670
Sữa và sản phẩm sữa 5.187.043 16.722.929
Khí đốt hóa lỏng9.5804.884.62929.57417.871.103
Sản phẩm từ cao su 4.875.572 12.861.407
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 4.818.152 16.206.079
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.745.296 7.825.627
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.715.549 13.666.516
Chế phẩm thực phẩm khác 4.129.679 12.643.043
Giấy các loại3.8993.972.60211.70911.456.064
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.875.493 9.221.984
Linh kiện, phụ tùng ô tô 3.546.176 11.721.414
Dây điện và dây cáp điện 3.063.390 9.399.648
Cao su1.9433.061.5045.0617.821.925
Quặng và khoáng sản khác16.2932.865.75825.0064.451.076
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.393.231 7.268.262
Sản phẩm từ sắt thép 2.282.180 7.724.776
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.810.973 4.858.475
Xơ, sợi dệt các loại1.4981.720.3224.2095.101.590
Hàng thủy sản 1.020.703 2.849.532
Sản phẩm từ giấy 887.067 2.006.434
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 830.301 1.414.040
Phân bón các loại2.586715.41011.9413.167.698
Dược phẩm 711.819 1.982.784
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 582.237 1.854.519
Hàng rau quả 430.827 1.051.435
Nguyên phụ liệu thuốc lá 356.271 806.129
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 33.454 307.314

Phùng Nguyệt