Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Indonesia tháng 3/2020: Việt Nam nhập siêu 584 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Indonesia trong tháng 3/2020 đạt hơn 823 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Indonesia đạt 284,2 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu chiếm 65% tổng hai chiều, đạt 538,9 triệu USD.
Trong ba tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Indonesia lên đến 1,33 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 843 triệu USD.
Sắt thép là mặt hàng xuất khẩu chính sang thị trường Indonesia, với lượng xuất khẩu là 68,5 nghìn tấn, đạt 38,9 triệu USD.
Bên cạnh đó còn một số mặt hàng xuất khẩu khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, điện thoại các loại và linh kiện, hàng dệt, may, nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 284.203.125 | 843.830.432 | ||
Sắt thép các loại | 68.500 | 38.931.671 | 196.570 | 115.022.044 |
Hàng hóa khác | 37.322.730 | 94.883.792 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 32.401.107 | 106.968.642 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 22.862.483 | 77.328.485 | ||
Hàng dệt, may | 22.598.047 | 64.876.585 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 20.863.159 | 63.077.849 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 15.844.097 | 50.517.472 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 13.126 | 15.368.018 | 45.595 | 52.427.081 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.624.650 | 35.656.988 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.957.530 | 23.699.273 | ||
Giày dép các loại | 8.100.686 | 22.451.957 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.762.493 | 21.831.904 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.376 | 6.516.553 | 6.904 | 20.776.836 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.985.533 | 13.776.898 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.032.627 | 15.594.487 | ||
Gạo | 8.000 | 4.469.600 | 14.625 | 7.984.075 |
Cà phê | 2.164 | 3.629.666 | 3.918 | 8.306.618 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.581.094 | 6.909.504 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.827.484 | 4.410.517 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.819.420 | 7.067.588 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.658.977 | 4.103.261 | ||
Cao su | 958 | 1.609.757 | 3.126 | 5.171.396 |
Sản phẩm từ cao su | 1.357.843 | 5.194.202 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 108.739 | 1.345.217 | 110.251 | 1.525.153 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.213.978 | 2.709.376 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.149.502 | 2.404.446 | ||
Chè | 1.128 | 1.024.628 | 3.708 | 3.315.344 |
Hóa chất | 775.139 | 1.469.402 | ||
Hàng rau quả | 580.491 | 2.674.895 | ||
Than các loại | 3.444 | 492.448 | 3.444 | 492.448 |
Hàng thủy sản | 365.652 | 804.284 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 130.845 | 397.630 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Indonesia một số mặt hàng như: than các loại, ô tô nguyên chiếc các loại, sắt thép các loại, kim loại thường khác,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 538.937.495 | 1.334.510.233 | ||
Than các loại | 2.083.336 | 102.419.663 | 4.398.786 | 222.367.827 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 6.914 | 85.872.820 | 12.033 | 150.899.240 |
Hàng hóa khác | 61.602.692 | 159.471.084 | ||
Sắt thép các loại | 28.329 | 45.244.442 | 80.700 | 99.693.272 |
Kim loại thường khác | 5.944 | 25.168.319 | 13.355 | 60.444.896 |
Dầu mỡ động thực vật | 21.275.214 | 71.849.986 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 19.058.434 | 48.802.179 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 18.908.220 | 44.103.040 | ||
Giấy các loại | 22.131 | 17.832.314 | 59.516 | 47.870.003 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 17.709.708 | 54.212.718 | ||
Sản phẩm hóa chất | 12.669.684 | 31.728.208 | ||
Hóa chất | 11.263.086 | 40.906.800 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6.604 | 9.876.364 | 18.386 | 29.468.210 |
Hàng thủy sản | 8.994.462 | 36.370.735 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 7.409 | 8.674.655 | 16.941 | 20.465.373 |
Vải các loại | 8.175.361 | 17.974.063 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.727.924 | 14.792.077 | ||
Cao su | 3.915 | 6.471.610 | 8.393 | 14.057.197 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 6.354.493 | 16.050.449 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 5.599.579 | 12.944.582 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.474.866 | 12.265.614 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 8.741 | 4.242.080 | 22.627 | 12.966.790 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.170.577 | 11.692.570 | ||
Phân bón các loại | 14.990 | 3.899.725 | 27.183 | 7.086.018 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.736.757 | 8.690.910 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.020.514 | 8.371.400 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.338.920 | 5.755.477 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.985.896 | 6.393.371 | ||
Hạt điều | 1.284 | 1.828.681 | 25.016 | 37.483.893 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.591.292 | 3.871.857 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.329.712 | 3.849.884 | ||
Dược phẩm | 1.195.987 | 6.763.567 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.173.337 | 1.627.167 | ||
Sản phẩm từ cao su | 992.682 | 2.100.203 | ||
Sản phẩm từ giấy | 859.116 | 2.276.172 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 856.046 | 4.598.002 | ||
Bông các loại | 668 | 743.082 | 1.895 | 2.268.405 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 311.128 | 840.672 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 288.055 | 1.136.324 |