Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc tháng 3/2020: Đạt ngưỡng 5,72 tỉ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong tháng 3/2020 đạt mức 5,72 tỉ USD.
Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đạt 1,76 tỉ USD; tăng 12,27% so với tháng trước. Qua đó, nâng tổng kim ngạch trong cả quí đầu năm 2020 lên 4,7 tỉ USD; tăng 1,76% so với cùng kì năm ngoái. Việt Nam nhập siêu từ nước bạn đạt hơn 3,96 tỉ USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 3, tổng kim ngạch hai chiều là 16,5 tỉ USD; nhập khẩu hàng hóa đạt 11,8 tỉ USD.
Duy nhất nhóm điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch hàng tỉ USD (1,23 tỷ USD), chiếm tỉ trọng lớn nhất (26,21%) trong tổng xuất khẩu sang thị trường này.
Trong 7 nhóm hàng đạt xuất khẩu hàng trăm triệu USD của quí I/2020, nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 50,18% đạt 499,68 triệu USD, chiếm 10,61% thị phần.
Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 31,21% đạt 108,39 triệu USD; giày dép các loại tăng 7% đạt 153 triệu USD; còn lại 4 nhóm hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ, hàng thủy sản đều có kim ngạch sụt giảm.
Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD trong quí đầu năm, nhóm vải mành, vải kĩ thuật khác có mức tăng trưởng khá với 86,9% đạt 23,6 triệu USD; hàng rau quả tăng 33,03% đạt 41,59 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép tăng 30,54% đạt 63,96 triệu USD.
Chiều ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu bị sụt giảm kim ngạch như: quặng và khoáng sản khác, với mức giảm 77% về kim ngạch đạt 578,3 nghìn USD và giảm 3 lần về sản lượng chỉ đạt 1.045 tấn.
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 50,66% đạt 4,52 triệu USD; xăng dầu các loại giảm 35,73% đạt 17,32 triệu USD,… Tuy nhiên các nhóm hàng này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc trong quí I/2020.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.760.770.038 | 4.709.202.303 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 481.599.995 | 1.234.238.730 | ||
Hàng dệt, may | 243.377.430 | 708.237.900 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 241.468.142 | 628.056.319 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 189.640.341 | 499.681.569 | ||
Hàng hóa khác | 113.872.145 | 290.197.294 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 76.205.563 | 192.216.949 | ||
Hàng thủy sản | 56.945.324 | 154.004.307 | ||
Giày dép các loại | 49.991.885 | 153.879.319 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 38.789.342 | 108.390.637 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 31.083.548 | 76.612.588 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 31.069.727 | 63.963.055 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 13.434 | 30.991.759 | 41.219 | 98.011.536 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 24.991.078 | 66.507.514 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 18.139.154 | 47.768.605 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 16.536.214 | 46.096.500 | ||
Sắt thép các loại | 16.943 | 15.191.427 | 77.821 | 45.363.186 |
Hàng rau quả | 14.423.336 | 41.598.653 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10.904.771 | 33.671.112 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 8.405.131 | 23.608.552 | ||
Sản phẩm hóa chất | 7.927.548 | 23.053.972 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.466.633 | 22.761.705 | ||
Sản phẩm từ cao su | 7.092.774 | 17.255.513 | ||
Hóa chất | 6.300.318 | 16.776.800 | ||
Cà phê | 3.049 | 6.056.032 | 8.726 | 16.003.909 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.202.851 | 12.340.281 | ||
Cao su | 2.648 | 4.128.033 | 7.709 | 12.406.573 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 13.899 | 3.706.265 | 24.098 | 6.700.172 |
Sản phẩm gốm, sứ | 3.249.869 | 7.405.270 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.713.472 | 7.374.224 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.288.292 | 6.139.588 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.877.588 | 4.258.039 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 827 | 1.672.201 | 2.626 | 5.005.380 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.549.984 | 5.128.082 | ||
Xăng dầu các loại | 2.003 | 1.383.752 | 33.840 | 17.323.700 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.367.865 | 4.174.993 | ||
Phân bón các loại | 8.348 | 1.326.271 | 10.308 | 1.734.946 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.052.503 | 4.521.245 | ||
Hạt tiêu | 413 | 1.041.402 | 1.627 | 3.905.993 |
Than các loại | 5.442 | 740.071 | 16.457 | 2.249.289 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.045 | 578.300 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Hàn Quốc một số mặt hàng như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, điện thoại các loại và linh kiện, sản phẩm từ chất dẻo,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 3.961.532.357 | 11.810.238.221 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.600.423.011 | 4.661.583.315 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 481.815.941 | 1.528.002.769 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 455.222.854 | 1.473.219.080 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 170.018.577 | 488.002.262 | ||
Vải các loại | 147.232.786 | 424.359.005 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 96.940 | 137.104.639 | 296.498 | 407.990.497 |
Sắt thép các loại | 192.703 | 135.422.130 | 488.120 | 349.628.420 |
Kim loại thường khác | 42.697 | 134.717.484 | 121.273 | 375.345.950 |
Hàng hóa khác | 103.568.978 | 302.039.399 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 78.203.655 | 256.030.746 | ||
Sản phẩm hóa chất | 66.361.824 | 180.470.184 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 65.135.931 | 217.351.347 | ||
Hóa chất | 61.440.412 | 145.541.811 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 47.884.598 | 137.610.241 | ||
Xăng dầu các loại | 99.439 | 47.108.593 | 431.463 | 249.741.240 |
Giấy các loại | 27.069 | 23.424.813 | 77.230 | 66.559.139 |
Cao su | 14.619 | 22.521.399 | 35.560 | 56.119.263 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 19.747.655 | 58.533.308 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 19.302.258 | 48.519.504 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 17.019.234 | 52.110.353 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 7.257 | 15.509.498 | 18.711 | 39.039.841 |
Dây điện và dây cáp điện | 14.976.696 | 43.407.742 | ||
Dược phẩm | 11.955.086 | 37.063.957 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 8.728.533 | 12.582.376 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 8.636.089 | 20.190.133 | ||
Sản phẩm từ cao su | 7.879.078 | 23.934.828 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.941.423 | 19.295.577 | ||
Phân bón các loại | 16.240 | 6.734.746 | 60.969 | 13.073.969 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.955.915 | 14.575.574 | ||
Hàng thủy sản | 5.461.422 | 12.342.932 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.531.579 | 13.827.317 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 4.443.487 | 12.527.070 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.273.742 | 10.207.848 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.231.473 | 11.295.634 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.012.848 | 11.871.136 | ||
Hàng rau quả | 3.633.758 | 12.742.163 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 36 | 2.817.415 | 58 | 5.002.124 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.774.752 | 4.678.966 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.549.859 | 3.945.506 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.174 | 1.050.687 | 9.298 | 2.989.895 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 984.000 | 1.322.492 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 867.505 | 2.682.511 | ||
Bông các loại | 227 | 309.750 | 646 | 789.735 |
Dầu mỡ động thực vật | 298.637 | 1.139.844 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 282 | 297.607 | 852 | 951.219 |