Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Bỉ tháng 3/2020: Giày dép là mặt hàng xuất khẩu chính
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Bỉ trong tháng 3/2020 đạt mức 248,6 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bỉ đạt 200,2 triệu USD, nhập khẩu đạt 48,4 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Bỉ, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 4 lần so với kim ngạch nhập khẩu.
Tổng kim ngạch hai chiều trong ba tháng đầu năm nay là 672 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt 550,7 triệu USD và nhập khẩu đạt 121,3 triệu USD
Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Bỉ như: giày dép các loại, hàng dệt may, cà phê, sắt thép các loại, hàng thủy sản, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác,...
Giày dép là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong tháng 3/2020, chiếm hơn 40% thị phần đạt 80,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 200.200.546 | 550.664.009 | ||
Giày dép các loại | 80.812.897 | 230.326.142 | ||
Hàng dệt, may | 27.565.432 | 77.766.199 | ||
Hàng hóa khác | 17.781.063 | 46.963.698 | ||
Cà phê | 8.912 | 14.938.076 | 22.153 | 37.012.355 |
Sắt thép các loại | 20.482 | 10.726.401 | 34.987 | 21.991.603 |
Hàng thủy sản | 10.091.815 | 26.187.560 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 9.405.516 | 23.184.887 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.569.701 | 23.937.949 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.323.052 | 12.190.137 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.438.348 | 8.220.509 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.888.146 | 10.566.438 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.354.893 | 6.399.710 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.280.805 | 6.742.674 | ||
Hạt điều | 255 | 2.003.807 | 786 | 6.585.557 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.346.440 | 5.077.226 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.110.761 | 3.053.215 | ||
Sản phẩm từ cao su | 622.631 | 1.401.191 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 549.729 | 1.441.621 | ||
Cao su | 227 | 291.704 | 1.194 | 1.285.867 |
Hạt tiêu | 35 | 99.327 | 80 | 266.901 |
Gạo | 120 | 62.568 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Bỉ dược phẩm (đạt hơn 20,6 triệu USD trong tháng 3/2020). Bên cạnh đó còn có một số mặt hàng nhập khẩu khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, đá quí, kim loại quí và sản phẩm, phân bón các loại,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Lũy kế 3 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 48.403.232 | 121.361.520 | ||
Dược phẩm | 20.647.235 | 44.393.359 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 7.257.188 | 16.146.690 | ||
Hàng hóa khác | 5.747.562 | 14.906.070 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.943.058 | 10.424.148 | ||
Phân bón các loại | 9.629 | 2.846.037 | 28.154 | 7.856.938 |
Sản phẩm hóa chất | 1.913.623 | 4.760.238 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 412 | 1.390.925 | 1.483 | 4.585.279 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 719.498 | 2.661.135 | ||
Sắt thép các loại | 1.013 | 684.374 | 4.882 | 2.379.921 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 668.386 | 1.847.923 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 558.947 | 1.983.143 | ||
Vải các loại | 547.362 | 1.054.435 | ||
Hóa chất | 516.215 | 2.410.020 | ||
Sữa và sản phẩm sữa; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc; Chế phẩm thực phẩm khác | 502.679 | 1.081.055887.494398.195 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 326.844 | 887.494 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 275.492 | 398.195 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 245.863 | 811.658 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 245.780 | 513.281 | ||
Kim loại thường khác | 76 | 212.709 | 449 | 1.343.487 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 103.808 | 211.109 | ||
Cao su | 18 | 49.648 | 474 | 705.942 |