|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Phần Lan tháng 4/2020: Xuất khẩu dệt may giảm mạnh

16:33 | 28/05/2020
Chia sẻ
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4 Việt Nam có cán cân thương mại thặng dư với Phần Lan trên 9,6 triệu USD. Tuy nhiên lũy kế 4 tháng cán cân thâm hụt gầ 13 triệu USD.

Cụ thể, tháng 4/2020, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Phần Lan đạt trên 25 triệu USD; nhập khẩu khoảng 15,5 triệu USD. 

Hàng hóa Việt Nam xuất chủ yếu là sản phẩm từ sắt thép với kim ngạch trên 19 triệu USD; ngược lại nước ta nhập phần lớn máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng với trên 10 triệu USD từ nước bạn.

Lũy kế trong 4 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Phần Lan đạt 125,05 triệu USD.

Trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Phần Lan đạt 56,08 triệu USD, tăng 42,9% so với cùng kì năm 2019. Sản phẩm sắt thép có kim ngạch xuất khẩu tăng nhiều nhất với gần 434%, trong khi hàng dệt may có kim ngạch giảm nhiều nhất với 64% so cùng kì năm ngoái.

Về nhập khẩu, Việt Nam nhập từ Phần Lan đạt 68,98 triệu USD, tăng 0,2% so với cùng kì năm 2019. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch nhập tăng gần 473% so cùng kì.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Phần Lan tháng 4/2020: Xuất khẩu dệt may giảm mạnh - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Phần Lan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTháng 4/2020 (USD)Lũy kế (USD)
4 tháng 20194 tháng 2020Tăng/giảm (%)
Tổng25.109.67839.231.36756.078.534 42,9
Sản phẩm từ sắt thép19.074.7385.229.90627.916.498433,8
Giày dép các loại1.747.0216.991.4405.803.792-17,0
Sản phẩm từ chất dẻo723.0342.067.5471.738.988-15,9
Cà phê454.2351.664.0841.422.804-14,5
Hàng dệt, may408.7913.741.4591.356.570-63,7
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày357.2093.616.0622.653.806-26,6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác234.4771.758.366873.092-50,3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện175.1811.339.1693.086.148130,5
Phương tiện vận tải và phụ tùng127.1021.764.9481.362.213-22,8
Gỗ và sản phẩm gỗ102.327477437.231-8,3
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ20.0912.412.4992.043.060-15,3
Cao su                            952           729.590-23,3
Hàng hóa khác1.685.4726.654.742

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Phần Lan tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTháng 4/2020 (USD)Lũy kế (USD)
4 tháng 20194 tháng 2020Tăng/giảm (%)
Tổng15.480.70068.820.39268.975.1290,2
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 10.319.884 34.494.432 37.168.9717,8
Sản phẩm hóa chất 1.523.253 4.953.059 5.011.9381,2
Giấy các loại 1.467.513 7.485.633 6.222.993-16,9
Gỗ và sản phẩm gỗ 809.098 6.136.786 4.617.912-24,8
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện                  1.056.300        6.046.982472,5
Sắt thép các loại                   1.004.741        1.565.60255,8
Hàng hóa khác 1.360.952  8.340.729 

Ánh Dương