|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan tháng 3/2020: Nhập siêu từ Đài Loan hơn 1,5 tỉ USD

20:28 | 03/05/2020
Chia sẻ
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 3, tổng kim ngạch hai chiều đạt hơn 5 tỉ USD; trong đó nhập khẩu đạt 569,93 triệu USD và xuất khẩu đạt 53,96 triệu USD.
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan tháng 3/2020: Nhập siêu từ Đài Loan hơn 1,5 tỉ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan đạt hơn 1,97 tỉ USD. 

Cụ thể, xuất khẩu hơn 451 triệu USD; nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đài Loan đạt 1,5 tỉ USD.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 3, tổng kim ngạch hai chiều đạt hơn 5 tỉ USD; trong đó nhập khẩu đạt 569,93 triệu USD và xuất khẩu đạt 53,96 triệu USD.

Việt Nam nhập siêu từ Đài Loan, nhập khẩu đạt 3,98 tỉ USD, lớn gấp gần 4 lần so với xuất khẩu (1,09 tỉ USD).

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan tháng 3/2020: Nhập siêu từ Đài Loan hơn 1,5 tỉ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đài Loan như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, điện thoại các loại và linh kiện, sắt thép các loại, hàng dệt, may, sản phẩm từ sắt thép,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 3/2020Lũy kế 3 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng451.663.053 1.094.869.699
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 151.389.221 404.558.021
Điện thoại các loại và linh kiện 73.818.182 114.640.507
Sắt thép các loại47.46823.466.81374.11537.519.675
Hàng dệt, may 22.876.145 60.340.514
Sản phẩm từ sắt thép 11.317.598 26.824.117
Giày dép các loại 10.370.082 32.717.189
Giấy và các sản phẩm từ giấy 8.801.196 22.908.312
Hóa chất 8.735.631 33.585.757
Hàng thủy sản 8.467.867 22.191.759
Hàng rau quả 6.306.160 15.298.729
Clanhke và xi măng182.3406.033.484459.11016.097.249
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.896.057 19.066.601
Xơ, sợi dệt các loại2.0925.812.3606.83317.990.370
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.635.895 13.230.642
Sản phẩm từ chất dẻo 4.522.450 12.879.947
Sản phẩm gốm, sứ 4.516.266 9.713.986
Sản phẩm hóa chất 4.025.749 9.519.576
Cao su2.4813.769.8055.8018.803.244
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.192.476 6.752.213
Chất dẻo nguyên liệu1.8852.859.9404.5677.654.017
Hạt điều3552.701.8066515.131.457
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.176.363 5.119.949
Chè1.3211.885.6343.0044.398.979
Sắn và các sản phẩm từ sắn4.3441.780.63011.0564.544.936
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.626.359 4.284.556
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.617.318 4.402.116
Gạo3.0291.565.4155.1792.743.168
Sản phẩm từ cao su 1.398.749 3.240.335
Quặng và khoáng sản khác10.039908.08128.3252.260.059
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 457.995 1.359.521
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 388.809 870.506
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 106.231 211.186
Phân bón các loại18047.300726196.460

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ nước bạn, đạt hơn 596 triệu USD trong tháng 3/2020.

Ngoài ra, còn có một số mặt hàng nhập khẩu khác như: vải các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, chất dẻo nguyên liệu, sắt thép các loại,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 3/2020Lũy kế 3 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.518.638.025 3.981.513.249
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 596.962.997 1.533.162.679
Vải các loại 163.535.704 388.131.098
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 123.609.026 318.379.117
Chất dẻo nguyên liệu76.256111.479.184195.527288.095.682
Sắt thép các loại163.94692.980.278487.674260.844.176
Hóa chất 60.543.897 189.129.237
Sản phẩm hóa chất 50.581.319 129.986.575
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 48.269.443 157.413.544
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 45.859.058 105.870.879
Hàng hóa khác 42.774.530 106.436.589
Xơ, sợi dệt các loại17.08431.457.91242.23481.569.575
Sản phẩm từ chất dẻo 24.719.268 65.932.717
Hàng thủy sản 17.530.197 37.372.236
Kim loại thường khác4.56516.374.83513.34145.551.180
Điện thoại các loại và linh kiện 15.813.535 63.963.445
Sản phẩm từ sắt thép 11.972.546 29.657.286
Giấy các loại16.85010.347.58952.59830.424.360
Cao su4.9629.096.50512.14022.472.581
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 8.621.014 24.518.479
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8.452.724 18.908.851
Dây điện và dây cáp điện 4.957.279 13.797.576
Sản phẩm từ giấy 3.692.207 9.377.991
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.632.192 13.232.952
Sản phẩm từ cao su 3.025.210 7.877.682
Chế phẩm thực phẩm khác 2.759.489 9.348.981
Dược phẩm 2.610.109 4.979.751
Phế liệu sắt thép19.9401.459.50146.4243.153.954
Phân bón các loại7.060919.81420.8512.805.452
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 871.629 7.404.820
Quặng và khoáng sản khác1.488843.50818.2403.020.309
Hàng điện gia dụng và linh kiện 808.262 3.563.239
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 798.374 1.595.349
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 475.757 1.204.840
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 346.561 604.581
Gỗ và sản phẩm gỗ 276.669 857.662
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 179.901 575.432
Bông các loại  97292.393

Phùng Nguyệt