Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là gì? Đặc trưng và phân loại
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Định nghĩa
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tạm dịch là Investment for construction.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ những chi phí được biểu hiện thành tiền dùng cho việc xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục tài sản cố định trong một thời kì nhất định.
Đặc trưng và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm chi phí khảo sát, qui hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư và thiết kế; chi phí xây dựng; chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị và các khoản chi phí khác ghi trong tổng dự toán.
- Tùy theo mục đích nghiên cứu, vốn đầu tư xây dựng cơ bản có thể được phân tổ theo các tiêu thức khác nhau. Cùng với những phân tổ theo nguồn vốn, theo khu vực sở hữu và thành phần kinh tế, theo ngành kinh tế, theo địa phương thì vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn được phân theo yếu tố cấu thành với ba nhóm chính:
(1) Vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị (vốn xây lắp)
- Phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản chi cho việc xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị của công trình như chi phí xây dựng công trình; chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị vào vị trí công trình; chi phí hoàn thiện công trình.
(2) Vốn đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị (vốn thiết bị)
- Phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản chi cho việc mua sắm máy móc, thiết bị và các dụng cụ, khí cụ, gia súc đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo qui định hiện hành, bao gồm: giá trị thiết bị, máy móc, dụng cụ, khí cụ, gia súc được coi là tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bảo quản, gia công, kiểm tra máy móc, thiết bị và các dụng cụ, khí cụ trước khi đưa vào lắp đặt.
- Vốn thiết bị bao gồm cả giá trị mua sắm thiết bị máy móc cần lắp đặt và thiết bị máy móc không cần lắp đặt.
(3) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác
- Phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản không thuộc vốn xây lắp và vốn thiết bị, bao gồm: chi tư vấn, đầu tư khảo sát, thiết kế, chi quản lí, chi giải phóng mặt bằng, chi đào tạo lao động tiếp nhận và vận hành công trình, các khoản chi khác.
(Tài liệu tham khảo: Một số thuật ngữ thống kê thông dụng, Tổng cục thống kê, NXB Thống kê)