Tổng mức đầu tư xây dựng (Total Construction Investment Amount) là gì?
Tổng mức đầu tư xây dựng (Total Construction Investment Amount) (Nguồn: Tạp chí Công thương)
Tổng mức đầu tư xây dựng (Total Construction Investment Amount)
Tổng mức đầu tư xây dựng - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Total Construction Investment Amount.
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thì việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chi phí đầu tư xây dựng.
Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
1. Bao gồm chi phí xây dựng, thiết bị, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quản lí dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kĩ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí trong dự toán xây dựng công trình theo qui định, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án hoặc được xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng hoặc từ dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự đã thực hiện.
3. Tổng mức đầu tư xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt và là cơ sở để quản lí chi phí của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là mức chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để thực hiện dự án. (Theo Luật xây dựng năm 2014)
Chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo qui định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kĩ thuật đã được đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan khác;
2. Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
3. Chi phí quản lí dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lí dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng;
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kĩ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan;
5. Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. (Theo Nghị định Số: 32/2015/NĐ-CP)