|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Lịch sử tín dụng (Credit History) là gì? Đánh giá lịch sử tín dụng

15:22 | 25/10/2019
Chia sẻ
Lịch sử tín dụng (tiếng Anh: Credit History) thể hiện năng lực quản lí tiền vay của người tiêu dùng. Những người có lịch sử tín dụng tốt sẽ thu được nhiều phần thưởng: từ lãi vay thế chấp nhà ở thấp cho đến lãi suất ưu đãi cho bảo hiểm xe cộ.
approved-credit-history-form-175427876-5772f16e5f9b5858751da81b

Hình minh họa. Nguồn: thebalance.com

Lịch sử tín dụng

Khái niệm

Lịch sử tín dụng trong tiếng Anh là Credit History.

Lịch sử tín dụng là hồ sơ ghi chép về khả năng trả nợ của người tiêu dùng và biểu thị trách nhiệm của người đó trong việc trả nợ. Thông tin này được chứa đựng trong báo cáo tín dụng của người tiêu dùng. Lịch sử tín dụng của người tiêu dùng bao gồm:

- Số lượng và loại tài khoản tín dụng

- Mỗi tài khoản đã được mở trong bao lâu

- Số tiền nợ

- Số tiền tín dụng khả dụng

- Hóa đơn có được thanh toán đúng hạn hay không

- Số lần thẩm định tín dụng gần đây

- Lịch sử tín dụng của người tiêu dùng cũng chứa thông tin liên quan đến việc người tiêu dùng có bất kì lần phá sản, thế chấp, phán quyết của tòa án nào không.

Các chủ nợ tiềm năng, chẳng hạn như người cho vay thế chấp và các công ty thẻ tín dụng, sử dụng thông tin trong lịch sử tín dụng của người tiêu dùng để quyết định có nên gia hạn tín dụng cho người tiêu dùng đó hay không. Thông tin trong lịch sử tín dụng của một người cũng được sử dụng để tính điểm tín dụng FICO của người đó.

Đánh giá lịch sử tín dụng

Khi các chủ nợ xem xét lịch sử tín dụng của người nộp đơn để xác định xem có nên cung cấp khoản tài trợ cho họ hay không, các hoạt động gần đây của người đó không phải là yếu tố duy nhất được đánh giá. Khoảng thời gian mà các tài khoản tín dụng đã được mở và hoạt động cũng sẽ được tính đến.

Hơn nữa, các mô hình và tính thường xuyên của việc trả nợ trong thời gian dài hơn sẽ được đánh giá tích cực hơn. Một số ý kiến cho rằng một người đi vay tiếp tục thực hiện thanh toán trả góp thay vì trả hết nợ tồn đọng nhằm tiếp tục xây dựng lịch sử tín dụng tích cực. 

Điều này sẽ bao gồm các khoản trả lãi, không chỉ là số tiền tối thiểu, để liên tục giảm nợ theo thời gian.

Không có lịch sử tín dụng

Những người đi vay không có lịch sử tín dụng, ví dụ như những thanh niên ở độ tuổi học đại học, có thể gặp khó khăn để các khoản cho vay hoặc cho thuê đáng kể được chấp thuận. Chủ nhà có thể quyết định không cho thuê phòng đối với một người không có lịch sử tín dụng chứng minh khả năng thanh toán đúng hạn của họ.

Đối với những người không có lịch sử tín dụng, người đó có thể thiết lập lịch sử tín dụng bằng cách vay một khoản vay cá nhân nhỏ hoặc đăng kí thẻ tín dụng với số dư nhỏ. Việc này cho phép người đi vay chứng minh anh ấy hoặc cô ấy có thể quản lí tín dụng tốt như thế nào ở qui mô nhỏ trước khi nhận khoản vay lớn hơn.

(Theo investopedia)

Hằng Hà