Điểm hòa vốn (BEP) là gì? Ý nghĩa và cách xác định
Hình minh họa. Nguồn: optimizationup
Điểm hòa vốn (Break Even Point)
Định nghĩa
Điểm hòa vốn trong tiếng Anh gọi là Break Even Point. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi phí đã bỏ ra.
Tại điểm hòa vốn doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ.
Ý nghĩa
- Thiết lập mức giá hợp lí.
- Phân tích điểm hòa vốn cho biết mức độ hiệu quả đầu tư phải đạt được để lấy lại số vốn đầu tư ban đầu đã bỏ ra. Khi sản lượng tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn, doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận.
- Xác định điểm hòa vốn được cân nhắc là phương pháp kiểm tra biên độ an toàn.
- Phân tích hòa vốn được sử dụng rộng rãi, từ giao dịch chứng khoán và giao dịch quyền chọn đến xác định ngân sách thực hiện dự án của doanh nghiệp.
(Theo Investopedia, Break-Even Analysis Definition)
Phân loại
Khi xem xét điểm hòa vốn, người ta phân biệt ra hai trường hợp là điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính
Điểm hòa vốn kinh tế
Là điểm tại đó doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh (gồm tổng chi phí biến đổi và chi phí cố định kinh doanh, trong đó chưa tính đến lãi vay vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế, lợi nhuận trước lãi vay và thuế của doanh nghiệp bằng 0.
Điểm hòa vốn tài chính
Là điểm tại đó doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh và lãi vay vốn kinh doanh phải trả. Tại điểm hòa vốn tài chính, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng 0.
Các thuật ngữ liên quan
Để xác định điểm hòa vốn, trước tiên cần làm rõ các định nghĩa sau:
Chi phí cố định là những phần chi phí kinh doanh không thay đổi theo qui mô sản xuất như chi phí khấu hao, thuế và các loại chi phí chung.
Chi phí biến đổi dùng để chỉ các loại chi phí có xu hướng thay đổi cùng với qui mô sản lượng. Nó là khoản tiền trả cho các nhân tố biến đổi như nguyên liệu, lao động v.v...
Cách xác định
Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế
Tại điểm hòa vốn kinh tế, tổng doanh thu bằng tổng chi phí bỏ ra, do đó ta có cách xác định như sau:
Trong đó,
Qh: Là sản lượng cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn kinh tế
F: Tổng chi phí cố định kinh doanh
v: Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm
p: giá bán đơn vị sản phẩm
Xác định sản lượng hòa vốn tài chính
Trong đó,
Qht: Là sản lượng cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn tài chính
I: chi phí lãi vay kinh doanh phải trả
Ví dụ
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm A, có chi phí cố định là 20 triệu đồng. Giá bán mỗi sản phẩm trên thị trường là 10.000 đồng và chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm là 5.000 đồng.
a) Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế.
b) Xác định điểm hòa vốn tài chính biết chi phí lãi vay doanh nghiệp phải trả là 5 triệu đồng.
Lời giải
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính)