|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 6/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng 128%

14:14 | 30/07/2020
Chia sẻ
Hà Lan là đối tác thương mại lớn thứ hai của EU tại Việt Nam sau Đức. Trong tháng 6/2020, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa đạt 598 triệu USD; đồng thời nhập khẩu hơn 55 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 6/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng tăng 128% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: logisticsvietnam)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan thặng dư hơn 543 triệu USD.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 653,5 triệu USD. 

Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan đạt 598,3 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 55,2 triệu USD.

Hà Lan là đối tác thương mại lớn thứ hai của EU tại Việt Nam sau Đức. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong nước sang thị trường Hà Lan 6 tháng đầu năm đạt 3,24 tỉ USD, giảm nhẹ 0,05% so với cùng kì năm 2019.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn đạt 304,7 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 6/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng tăng 128% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong 6 tháng đầu năm nay, chỉ có hai nhóm đạt kim ngạch xuất khẩu trên 500 triệu USD gồm Điện thoại các loại và linh kiện 503,2 triệu USD chiếm 15,6% tỉ trọng, giảm 13% so với cùng kì; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 753 triệu USD chiếm 23% tỉ trọng, giảm 3,5% so với cùng kì.

Dưới mức kim ngạch 500 triệu USD nhưng trên 100 triệu USD có 6 nhóm hàng. Trong đó, chỉ có hai nhóm có kim ngạch tăng trưởng, 4 nhóm còn lại sụt giảm.

Cụ thể hai nhóm có kim ngạch tăng so với cùng kì là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 81% đạt 384 triệu USD; Hạt điều tăng 36%, đạt 193 triệu USD.

Bốn nhóm có kim ngạch sụt giảm so với cùng kì là: Giày dép các loại; Hàng dệt, may; Túi xách, vali, mũ, ô, dù; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt.

Trong 6 tháng đầu năm, hóa chất là nhóm hàng có mức tăng trưởng kim ngạch lớn nhất với 113% so với cùng kì, đạt 23,8 triệu USD. Mặt hàng này cũng có trị giá xuất khẩu lớn trong riêng tháng 6 vừa qua với 11,9 triệu USD, tăng 128% so với tháng trước đó.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

Tổng598.270.571 3.236.393.609
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 128.844.139 752.986.475
Điện thoại các loại và linh kiện 103.298.391 503.186.215
Hàng dệt, may 62.856.656 268.684.791
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 60.131.416 384.327.287
Giày dép các loại 58.781.915 323.374.393
Hạt điều6.00537.661.27628.655192.996.322
Hàng hóa khác 24.051.977 151.150.785
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 19.669.143 116.528.683
Hàng thủy sản 18.142.944 94.674.069
Hóa chất 11.869.588 23.752.191
Sản phẩm từ sắt thép 11.034.100 54.362.738
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.849.254 100.627.073
Sản phẩm từ chất dẻo 10.377.406 63.317.046
Hàng rau quả 8.670.108 42.663.885
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 7.635.382 27.714.851
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.453.312 36.246.637
Hạt tiêu1.0153.109.8004.40713.529.028
Sản phẩm từ cao su 2.937.931 14.043.673
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.563.312 8.308.292
Cà phê8361.561.7187.10013.058.416
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.499.741 11.091.530
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.426.053 6.210.879
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.414.085 10.652.310
Cao su1.0531.213.9493.7994.808.461
Kim loại thường khác và sản phẩm 677.930 4.967.954
Sản phẩm hóa chất 628.584 4.140.102
Sản phẩm gốm, sứ 619.608 6.804.112
Gạo579290.8514.3862.185.408

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Hà Lan một số mặt hàng, kim ngạch đều trên 4 triệu USD trong tháng 6 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, sản phẩm hóa chất, sữa và sản phẩm sữa, linh kiện, phụ tùng ô tô, dược phẩm.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng
 (Tấn)
Trị giá
 (USD)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá
 (USD)
Tổng55.241.404 304.714.992
Hàng hóa khác 13.665.309 70.371.294
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 10.327.579 70.213.769
Sản phẩm hóa chất 7.166.020 30.338.974
Sữa và sản phẩm sữa 5.511.994 23.019.817
Linh kiện, phụ tùng ô tô 4.399.110 22.094.561
Dược phẩm 4.334.348 22.859.026
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.991.043 8.053.738
Chế phẩm thực phẩm khác 1.918.574 12.310.926
Chất dẻo nguyên liệu6501.198.5554.4088.064.888
Sản phẩm từ sắt thép 1.153.075 7.525.193
Hóa chất 889.010 12.263.951
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 630.616 2.326.572
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 597.332 6.435.999
Sản phẩm từ chất dẻo 455.391 2.662.818
Sắt thép các loại257409.7611.8961.632.859
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 198.628 1.773.888
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 169.623 688.452
Dây điện và dây cáp điện 99.033 438.712
Xơ, sợi dệt các loại173.7151241.212.457
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 31.605 222.498
Cao su1121.08283204.601

Phùng Nguyệt