|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 6/2020: Kim ngạch xuất khẩu gạo tăng nhẹ

18:22 | 28/07/2020
Chia sẻ
Malaysia là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt Nam sau Thái Lan và là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba sau Thái Lan và Campuchia. Nửa đầu năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang Malaysia sụt giảm do ảnh hưởng nặng nề của COVID-19.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 6/2020: Kim ngạch xuất khẩu gạo tăng nhẹ - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: vinid)

Trong tháng 6/2020, Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia gần 640 triệu USD, nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 893,9 triệu USD. 

Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia đạt 254,5 triệu USD. Việt Nam nhập siêu từ nước bạn.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia trong 6 tháng đầu năm đạt 1,61 tỉ USD, giảm 17,39% so với cùng kì năm 2019. 

Trong khối ASEAN, Malaysia là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt Nam sau Thái Lan và là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sau Thái Lan và Campuchia.

Nửa đầu năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Malaysia sụt giảm do ảnh hưởng nặng nề của dịch COVID-19. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 6/2020: Kim ngạch xuất khẩu gạo tăng nhẹ - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Tính chung 6 tháng đầu năm, trong 5 nhóm xuất khẩu đạt trị giá trăm triệu USD, chỉ duy nhất mặt hàng gạo có kim ngạch tăng nhẹ 5,89% đạt 146,76 triệu USD, 4 nhóm còn lại đều sụt giảm so với cùng kì.

Riêng với mặt hàng gạo, Malaysia là một trong những nước có nhu cầu nhập khẩu số lượng lớn trong các nước ASEAN, nhu cầu nhập khẩu biến động từ 900 nghìn đến một triệu tấn tùy vào khả năng sản xuất trong nước và dự trữ. 

Năm 2019, Việt Nam đã vượt Thái Lan trở thành nhà cung ứng gạo lớn nhất cho Malaysia với kim ngạch gần 219 triệu USD, chiếm 5,8% trong tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam vào Malaysia.

Xuất khẩu nhiều mặt hàng sang Malaysia sụt giảm về kim ngạch so với cùng kì năm 2019.

Trong tháng 6, có ba nhóm có kim ngạch tăng trưởng mạnh so với tháng trước đó nhưng trong cả 6 tháng đầu năm đều sụt giảm so với cùng kì là: xơ, sợi dệt các loại, sản phẩm gốm, sứ, sồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 6/2020: Kim ngạch xuất khẩu gạo tăng nhẹ - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng 

(Tấn)

Trị giá

 (USD)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Tổng254.562.369 1.613.124.146
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 37.052.729 191.682.497
Gạo53.45123.435.342342.417146.756.577
Sắt thép các loại38.72523.219.385324.052184.131.424
Hàng hóa khác 19.129.214 103.116.127
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 18.981.314 110.799.068
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 17.052.409 81.651.163
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.777.245 94.886.167
Xăng dầu các loại32.31110.582.099143.99139.296.723
Hàng dệt, may 8.979.745 51.398.265
Sản phẩm hóa chất 8.879.499 52.611.571
Hàng thủy sản 8.817.698 49.759.884
Điện thoại các loại và linh kiện 7.993.389 90.556.932
Cà phê4.0547.759.14421.56438.434.040
Dầu thô19.7366.416.158275.880101.838.440
Giày dép các loại 5.702.361 26.071.813
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.668.187 28.084.350
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5.525.338 35.641.270
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.635.522 29.147.214
Chất dẻo nguyên liệu4.2164.123.79413.73814.870.210
Sản phẩm từ chất dẻo 2.729.465 20.282.322
Hàng rau quả 2.502.428 18.489.192
Xơ, sợi dệt các loại9452.136.3678.47521.127.721
Clanhke và xi măng47.4001.738.760112.6034.194.720
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.280.033 8.847.107
Sản phẩm từ cao su 1.173.393 4.434.840
Cao su1.0441.118.2743.9384.512.832
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 934.200 5.677.591
Sản phẩm từ sắt thép 873.649 7.985.168
Sản phẩm gốm, sứ 821.398 2.695.681
Phân bón các loại5.467819.82759.4459.969.127
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 778.718 6.218.240
Dây điện và dây cáp điện 754.992 4.990.260
Hóa chất 675.698 6.040.593
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 629.721 2.575.208
Hạt tiêu110310.7386181.548.069
Chè383275.2441.6031.182.885
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 149.705 1.026.607
Sắn và các sản phẩm từ sắn268129.18719.9408.262.410
Quặng và khoáng sản khác  26.5171.350.495
Than các loại  8.308979.344

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, xăng dầu các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, hàng điện gia dụng và linh kiện, kim loại thường khác, dầu mỡ động thực vật là 6 nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Malaysia.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 6/2020: Kim ngạch xuất khẩu gạo tăng nhẹ - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

Tổng639.322.060 3.033.710.395
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 137.149.154 699.882.129
Xăng dầu các loại353.867121.032.3651.194.088417.542.118
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 76.286.920 368.192.411
Hàng điện gia dụng và linh kiện 51.301.867 190.476.036
Kim loại thường khác18.72036.246.04895.943190.743.026
Dầu mỡ động thực vật 34.276.751 165.886.674
Hàng hóa khác 30.895.816 142.428.958
Chất dẻo nguyên liệu20.15222.066.958106.483135.231.306
Hóa chất 19.606.427 110.307.984
Sản phẩm hóa chất 19.292.517 103.230.528
Sữa và sản phẩm sữa 8.576.089 37.185.048
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 7.842.207 36.222.528
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 7.525.934 29.523.305
Sản phẩm từ chất dẻo 7.111.228 45.699.112
Vải các loại 6.409.586 37.764.921
Sắt thép các loại3.0914.423.16546.71637.636.110
Chế phẩm thực phẩm khác 4.261.316 25.557.398
Dây điện và dây cáp điện 4.236.293 17.866.322
Sản phẩm từ cao su 4.126.153 25.834.181
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.595.522 21.027.549
Sản phẩm từ sắt thép 2.921.430 13.344.432
Linh kiện, phụ tùng ô tô 2.913.684 16.663.650
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.802.218 20.262.602
Khí đốt hóa lỏng6.7202.794.85048.93125.892.738
Sản phẩm từ kim loại thường khác 2.530.104 14.151.929
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.519.590 13.625.164
Giấy các loại2.5692.157.46719.94519.105.800
Cao su1.5172.088.3548.51312.766.765
Phân bón các loại8.4012.070.53524.8076.374.920
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.856.351 5.219.663
Hàng thủy sản 1.729.670 7.255.020
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.585.794 9.810.645
Xơ, sợi dệt các loại1.7201.445.2667.3197.982.858
Quặng và khoáng sản khác6.093970.11240.4247.409.362
Sản phẩm từ giấy 816.746 4.430.269
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 732.323 3.401.405
Dược phẩm 570.069 3.768.192
Nguyên phụ liệu thuốc lá 286.322 1.909.371
Hàng rau quả 135.899 1.550.321
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 132.957 547.643

Phùng Nguyệt