Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 6/2020: Kim ngạch xuất khẩu gạo tăng nhẹ
Trong tháng 6/2020, Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia gần 640 triệu USD, nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 893,9 triệu USD.
Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia đạt 254,5 triệu USD. Việt Nam nhập siêu từ nước bạn.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia trong 6 tháng đầu năm đạt 1,61 tỉ USD, giảm 17,39% so với cùng kì năm 2019.
Trong khối ASEAN, Malaysia là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt Nam sau Thái Lan và là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sau Thái Lan và Campuchia.
Nửa đầu năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Malaysia sụt giảm do ảnh hưởng nặng nề của dịch COVID-19.
Tính chung 6 tháng đầu năm, trong 5 nhóm xuất khẩu đạt trị giá trăm triệu USD, chỉ duy nhất mặt hàng gạo có kim ngạch tăng nhẹ 5,89% đạt 146,76 triệu USD, 4 nhóm còn lại đều sụt giảm so với cùng kì.
Riêng với mặt hàng gạo, Malaysia là một trong những nước có nhu cầu nhập khẩu số lượng lớn trong các nước ASEAN, nhu cầu nhập khẩu biến động từ 900 nghìn đến một triệu tấn tùy vào khả năng sản xuất trong nước và dự trữ.
Năm 2019, Việt Nam đã vượt Thái Lan trở thành nhà cung ứng gạo lớn nhất cho Malaysia với kim ngạch gần 219 triệu USD, chiếm 5,8% trong tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam vào Malaysia.
Xuất khẩu nhiều mặt hàng sang Malaysia sụt giảm về kim ngạch so với cùng kì năm 2019.
Trong tháng 6, có ba nhóm có kim ngạch tăng trưởng mạnh so với tháng trước đó nhưng trong cả 6 tháng đầu năm đều sụt giảm so với cùng kì là: xơ, sợi dệt các loại, sản phẩm gốm, sứ, sồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 254.562.369 | 1.613.124.146 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 37.052.729 | 191.682.497 | ||
Gạo | 53.451 | 23.435.342 | 342.417 | 146.756.577 |
Sắt thép các loại | 38.725 | 23.219.385 | 324.052 | 184.131.424 |
Hàng hóa khác | 19.129.214 | 103.116.127 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 18.981.314 | 110.799.068 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 17.052.409 | 81.651.163 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.777.245 | 94.886.167 | ||
Xăng dầu các loại | 32.311 | 10.582.099 | 143.991 | 39.296.723 |
Hàng dệt, may | 8.979.745 | 51.398.265 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.879.499 | 52.611.571 | ||
Hàng thủy sản | 8.817.698 | 49.759.884 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 7.993.389 | 90.556.932 | ||
Cà phê | 4.054 | 7.759.144 | 21.564 | 38.434.040 |
Dầu thô | 19.736 | 6.416.158 | 275.880 | 101.838.440 |
Giày dép các loại | 5.702.361 | 26.071.813 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.668.187 | 28.084.350 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.525.338 | 35.641.270 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.635.522 | 29.147.214 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 4.216 | 4.123.794 | 13.738 | 14.870.210 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.729.465 | 20.282.322 | ||
Hàng rau quả | 2.502.428 | 18.489.192 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 945 | 2.136.367 | 8.475 | 21.127.721 |
Clanhke và xi măng | 47.400 | 1.738.760 | 112.603 | 4.194.720 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.280.033 | 8.847.107 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.173.393 | 4.434.840 | ||
Cao su | 1.044 | 1.118.274 | 3.938 | 4.512.832 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 934.200 | 5.677.591 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 873.649 | 7.985.168 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 821.398 | 2.695.681 | ||
Phân bón các loại | 5.467 | 819.827 | 59.445 | 9.969.127 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 778.718 | 6.218.240 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 754.992 | 4.990.260 | ||
Hóa chất | 675.698 | 6.040.593 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 629.721 | 2.575.208 | ||
Hạt tiêu | 110 | 310.738 | 618 | 1.548.069 |
Chè | 383 | 275.244 | 1.603 | 1.182.885 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 149.705 | 1.026.607 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 268 | 129.187 | 19.940 | 8.262.410 |
Quặng và khoáng sản khác | 26.517 | 1.350.495 | ||
Than các loại | 8.308 | 979.344 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, xăng dầu các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, hàng điện gia dụng và linh kiện, kim loại thường khác, dầu mỡ động thực vật là 6 nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Malaysia.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 639.322.060 | 3.033.710.395 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 137.149.154 | 699.882.129 | ||
Xăng dầu các loại | 353.867 | 121.032.365 | 1.194.088 | 417.542.118 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 76.286.920 | 368.192.411 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 51.301.867 | 190.476.036 | ||
Kim loại thường khác | 18.720 | 36.246.048 | 95.943 | 190.743.026 |
Dầu mỡ động thực vật | 34.276.751 | 165.886.674 | ||
Hàng hóa khác | 30.895.816 | 142.428.958 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 20.152 | 22.066.958 | 106.483 | 135.231.306 |
Hóa chất | 19.606.427 | 110.307.984 | ||
Sản phẩm hóa chất | 19.292.517 | 103.230.528 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 8.576.089 | 37.185.048 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 7.842.207 | 36.222.528 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 7.525.934 | 29.523.305 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.111.228 | 45.699.112 | ||
Vải các loại | 6.409.586 | 37.764.921 | ||
Sắt thép các loại | 3.091 | 4.423.165 | 46.716 | 37.636.110 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.261.316 | 25.557.398 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.236.293 | 17.866.322 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.126.153 | 25.834.181 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.595.522 | 21.027.549 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.921.430 | 13.344.432 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.913.684 | 16.663.650 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.802.218 | 20.262.602 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 6.720 | 2.794.850 | 48.931 | 25.892.738 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.530.104 | 14.151.929 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.519.590 | 13.625.164 | ||
Giấy các loại | 2.569 | 2.157.467 | 19.945 | 19.105.800 |
Cao su | 1.517 | 2.088.354 | 8.513 | 12.766.765 |
Phân bón các loại | 8.401 | 2.070.535 | 24.807 | 6.374.920 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.856.351 | 5.219.663 | ||
Hàng thủy sản | 1.729.670 | 7.255.020 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.585.794 | 9.810.645 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.720 | 1.445.266 | 7.319 | 7.982.858 |
Quặng và khoáng sản khác | 6.093 | 970.112 | 40.424 | 7.409.362 |
Sản phẩm từ giấy | 816.746 | 4.430.269 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 732.323 | 3.401.405 | ||
Dược phẩm | 570.069 | 3.768.192 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 286.322 | 1.909.371 | ||
Hàng rau quả | 135.899 | 1.550.321 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 132.957 | 547.643 |