|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 6/2020: Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng giảm gần 19%

14:14 | 27/07/2020
Chia sẻ
Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 6/2020 đạt 3,08 tỉ USD. Hai nước có nhiều tiềm năng hợp tác thương mại, cơ cấu hàng hóa mang tính bổ sung cho nhau.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 6/2020: Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 18,9% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: haiquanonline)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 6/2020 đạt 3,08 tỉ USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản 1,47 tỉ USD, đồng thời nhập về hơn 1,6 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt gần 145,6 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản nửa đầu năm 2020 giảm nhẹ 3,68% so với cùng kì, đạt 9,3 tỉ USD, dù kim ngạch trong tháng 6 tăng 5,63% so với tháng trước đó.

Việt Nam và Nhật Bản có nhiều tiềm năng hợp tác thương mại, cơ cấu hàng hóa của hai nước mang tính bổ sung cho nhau. 

Cụ thể, Nhật Bản có nhu cầu nhập khẩu lớn hàng nông, lâm, thủy sản, thực phẩm chế biến, hàng tiêu dùng các loại, trong khi Việt Nam lại có lợi thế cạnh tranh lớn về các sản phẩm này.

Ngoài ra, Việt Nam và Nhật Bản hiện đang là thành viên của một số hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương, trong đó có Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. 

Đây là điều kiện thuận lợi để mở rộng hợp tác giao thương giữa hai nước trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt triển vọng hợp tác nhập chuỗi cung ứng khu vực và thế giới.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 6/2020: Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 18,9% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 6 tháng đầu năm, chỉ có hai nhóm đạt kim ngạch tỉ USD gồm hàng dệt, may đạt 1,65 tỉ USD chiếm 17,7% thị phần, giảm 7% so với cùng kì; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 1,05 tỉ USD chiếm tỉ trọng 11%, giảm 18,9% so với cùng kì.

Ở nhóm kim ngạch nhỏ hơn 1 tỉ USD và lớn hơn 500 triệu USD, có 4 mặt hàng có kim ngạch tăng giảm trái chiều so với cùng kì. 

Trong đó, hai nhóm tăng là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 4,7% đạt 966,5 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 4,7% đạt 5,13 triệu USD. 

Hai nhóm giảm: Hàng thủy sản giảm 1,6% đạt 668,5 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 2,7% đạt 600 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 6/2020: Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng giảm gần 19% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá

(USD)

Lượng (Tấn)Trị giá

(USD)

Tổng1.468.570.017 9.295.101.864
Hàng dệt, may 248.890.820 1.646.489.603
Phương tiện vận tải và phụ tùng 157.282.935 1.045.234.736
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 157.071.786 966.447.612
Hàng hóa khác 121.849.400 718.399.124
Hàng thủy sản 120.948.636 668.447.020
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 78.453.924 506.130.464
Giày dép các loại 77.295.059 476.724.268
Gỗ và sản phẩm gỗ 77.257.293 600.094.200
Điện thoại các loại và linh kiện 71.399.075 453.095.653
Sản phẩm từ chất dẻo 56.901.421 343.046.627
Sản phẩm từ sắt thép 41.117.899 240.290.995
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 29.120.187 171.741.372
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 28.331.774 188.430.193
Dây điện và dây cáp điện 22.645.979 149.792.891
Hóa chất 21.218.872 156.301.959
Cà phê11.32218.613.64459.791103.116.259
Kim loại thường khác và sản phẩm 18.367.830 111.036.670
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 12.893.058 70.798.068
Dầu thô39.47311.434.918151.77248.026.776
Sản phẩm hóa chất 11.385.962 77.359.754
Hàng rau quả 10.536.142 68.205.456
Sản phẩm từ cao su 10.064.566 68.425.755
Than các loại46.0356.591.758229.03330.946.748
Sắt thép các loại10.0415.878.20651.87932.968.462
Sản phẩm gốm, sứ 5.742.972 40.750.800
Hạt điều7825.379.9453.29022.794.443
Giấy và các sản phẩm từ giấy 5.223.136 37.889.424
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 4.949.650 25.440.706
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 4.693.655 31.440.114
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.573.981 23.734.133
Chất dẻo nguyên liệu5.6214.512.24233.68431.046.880
Xơ, sợi dệt các loại1.5884.248.42514.00641.269.529
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.978.814 26.829.868
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.446.785 26.978.468
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.515.266 13.993.129
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.159.926 12.469.758
Cao su689933.2545.0967.627.665
Hạt tiêu394792.7421.7343.318.930
Quặng và khoáng sản khác4.120692.81537.0996.579.438
Sắn và các sản phẩm từ sắn338140.1241.862858.591
Phân bón các loại13635.1391.972529.323

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là hai nhóm hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ nước bạn, lần lượt đạt 514,1 triệu USD và 325,7 triệu USD trong tháng 6.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 6/2020: Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng giảm gần 19% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá

(USD)

Lượng (Tấn)Trị giá

(USD)

Tổng1.614.141.735 9.431.963.904
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 514.107.937 2.407.003.524
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 325.712.782 2.177.296.405
Sắt thép các loại184.65798.604.6871.189.745693.931.225
Hàng hóa khác 75.939.057 455.364.498
Phế liệu sắt thép249.26162.810.4691.517.034415.006.098
Vải các loại 58.327.496 343.075.172
Linh kiện, phụ tùng ô tô 55.161.333 300.062.177
Sản phẩm từ chất dẻo 54.364.795 356.405.829
Chất dẻo nguyên liệu32.70041.880.767158.962248.176.658
Sản phẩm hóa chất 39.387.227 251.953.376
Sản phẩm từ sắt thép 34.059.238 233.773.006
Kim loại thường khác7.69833.224.08651.215218.345.625
Hóa chất 27.159.793 210.400.241
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 23.779.664 125.830.646
Hàng thủy sản 19.958.848 82.679.990
Giấy các loại27.68519.370.293134.73897.585.046
Điện thoại các loại và linh kiện 16.198.986 85.382.882
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 15.234.839 92.570.828
Than các loại61.26414.051.853138.50431.860.807
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 9.794.160 54.579.509
Sản phẩm từ cao su 8.561.104 64.087.916
Dây điện và dây cáp điện 8.341.817 60.826.681
Cao su4.2647.737.89330.22768.081.823
Dược phẩm 6.384.410 26.474.490
Sữa và sản phẩm sữa 6.223.394 32.575.880
Sản phẩm từ kim loại thường khác 5.924.003 40.635.899
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 4.491.687 30.301.459
Ô tô nguyên chiếc các loại1014.284.4071.30057.391.666
Sản phẩm từ giấy 3.865.884 28.573.373
Phân bón các loại31.0793.101.116140.45914.387.721
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 2.723.443 19.872.347
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.659.844 18.224.098
Xơ, sợi dệt các loại3322.630.7924.72129.672.195
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.580.566 14.941.438
Chế phẩm thực phẩm khác 1.869.311 13.329.317
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.696.336 14.793.379
Gỗ và sản phẩm gỗ 687.290 4.477.664
Hàng điện gia dụng và linh kiện 678.713 6.357.449
Quặng và khoáng sản khác969483.0027.8214.142.343
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 88.415 1.352.329
Xăng dầu các loại  705180.898

Phùng Nguyệt