|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất nửa đầu năm 2020

15:09 | 20/07/2020
Chia sẻ
Nửa đầu năm nay, hầu hết xuất khẩu sang các thị trường sụt giảm. Mỹ, Nhật Bản, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc tiếp tục là những thị trường truyền thống của nước ta.

Theo số liệu thống của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm nay xuất khẩu thủy sản của cả nước đạt 3,6 tỉ USD, giảm 7,4% so với cùng kì năm trước.

Trong tháng 6 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 719,2 triệu USD tăng 12% so với tháng trước nhưng giảm nhẹ 0,5% so với tháng 6/2019.

Nửa đầu năm nay, hầu hết xuất khẩu sang các thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó giảm nhiều ở một số nước như Arad Saudi giảm 76% chỉ đạt 0,04 triệu USD; Iraq giảm 61% đạt 2,5 triệu USD; Ấn Độ giảm 60% đạt 5,5 triệu USD...

Ngược lại tăng đáng kể ở một số thị trường như Campuchia tăng 114% đạt 29,6 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 48% đạt 19,3 triệu USD; Pakistan tăng 25% đạt 4,1 triệu USD.

Mỹ, Nhật Bản, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc tiếp tục là những thị trường truyền thống của Việt Nam.

Trong đó đứng đầu là Nhật với kim ngạch đạt 668,5 triệu USD chiếm gần 19% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản cả nước và giảm khoảng 2% cùng kì 2019.

Đứng thứ hai là Mỹ với kim ngạch tăng nhẹ 0,5% đạt 653,6 triệu USD và chiếm 18%.

EU đạt 526 triệu USD giảm gần 12% và chiếm 15%. Trung Quốc đạt 482,5 triệu USD tăng khoảng 1%; Hàn Quốc đạt gần 351 triệu USD giảm 6%.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất nửa đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020

Thị trường
Tháng 6/2020

(USD)

+/- so với tháng 5/2020

(%)

Tỉ trọng

(%)

6 tháng đầu năm 2020

(USD)

+/- so với cùng kì 2019

(%)

Tỉ trọng

(%)

Tổng kim ngạch XK
719.226.668
12,1
100
3.603.675.112
-7,4
100
Nhật Bản
120.948.636
12,5
16,82
668.447.020
-1,78
18,55
Mỹ
163.465.073
51,43
22,73
653.621.917
0,53
18,14
EU
101.059.253
1,15
14,05
526.204.811
-11,94
14,6
Trung Quốc
114.468.233
-11,28
15,92
482.521.121
1,05
13,39
Hàn Quốc
67.989.191
5,45
9,45
350.755.774
-5,86
9,73
Anh
31.884.389
9,94
4,43
140.473.662
13,25
3,9
Canada
18.205.539
6,27
2,53
108.036.945
8,49
3
Thái Lan
16.554.001
36,59
2,30
105.977.394
-16,66
2,94
Hà Lan
18.142.944
0,81
2,52
94.674.069
-10,94
2,63
Australia
13.868.476
16,05
1,93
81.370.952
-13,62
2,26
Đức
13.575.022
-12,42
1,89
77.075.392
-14,93
2,14
Hong Kong
11.605.295
-15,63
1,61
62.645.928
-24,55
1,74
Bỉ
10.238.608
17,33
1,42
55.010.057
-8,25
1,53
Nga
8.239.526
24,63
1,15
53.305.591
11,72
1,48
Đài Loan
11.308.485
13,26
1,57
50.634.272
-13,92
1,41
Malaysia
8.817.698
30,74
1,23
49.759.884
-17,19
1,38
Singapore
8.511.936
-1,97
1,18
49.289.330
2,57
1,37
Italia
6.586.797
0,52
0,92
35.244.277
-37,63
0,98
Pháp
6.058.552
-16,89
0,84
33.529.928
-32,65
0,93
Philippines
3.846.005
70,87
0,53
30.566.394
-40,82
0,85
Campuchia
3.887.985
5,45
0,54
29.638.662
114,05
0,82
Tây Ban Nha
3.595.793
-31,26
0,50
26.752.118
-24,97
0,74
Mexico
2.693.040
-4,52
0,37
26.639.918
-57,53
0,74
U.A.E
4.146.402
119,25
0,58
22.728.293
-24,85
0,63
Israel
4.438.061
49,81
0,62
22.355.740
-41,15
0,62
Đan Mạch
3.538.478
4,62
0,49
19.772.495
-3,19
0,55
Thụy Sỹ
3.962.787
-34,09
0,55
19.317.878
47,99
0,54
Bồ Đào Nha
3.410.726
11,94
0,47
18.620.487
-26,1
0,52
Brazil
1.413.513
274,27
0,20
18.255.434
-38,98
0,51
Ai Cập
2.395.097
6,39
0,33
14.959.166
-33,81
0,42
Colombia
1.574.894
172,27
0,22
12.974.314
-44,39
0,36
Ukraine
1.409.826
0,92
0,20
12.679.266
16,42
0,35
Ba Lan
1.565.805
-12,34
0,22
12.058.656
3,91
0,33
Chile
2.248.814
62,14
0,31
7.396.787
-9,35
0,21
New Zealand
629.317
-28,95
0,09
6.129.268
-34,4
0,17
Ấn Độ
140.929
26,71
0,02
5.531.769
-59,7
0,15
Thụy Điển
1.395.128
104,48
0,19
5.444.869
-22,66
0,15
Pê Ru
205.221
-70,14
0,03
4.808.135
-5,91
0,13
Pakistan
748.696
-28,78
0,10
4.092.910
24,94
0,11
Na Uy
357.866
-64,02
0,05
4.063.424
9,85
0,11
Thổ Nhĩ Kỳ
364.072
-26,69
0,05
3.594.849
-31,87
0,1
Romania
512.537
61,69
0,07
3.497.763
10,58
0,1
Kuwait
482.831
-19,42
0,07
3.151.285
-12,44
0,09
Algeria
200.540
-21,26
0,03
3.015.472
-43,3
0,08
Hy Lạp
427.177
20,92
0,06
2.944.900
-41,43
0,08
Iraq
241.518
-61,37
0,03
2.512.473
-60,96
0,07
Sri Lanka
323.958
-23,06
0,05
1.886.769
-43,83
0,05
Panama
62.843
-63,76
0,01
1.779.618
-45,43
0,05
Indonesia
665.244
782,6
0,09
1.544.371
-2,48
0,04
Séc
127.297
226,64
0,02
1.106.138
-50,23
0,03
Brunei
27.054
-64,4
0,00
595.645
-42,66
0,02
Senegal
96.469
5,04
0,01
444.639
-22,24
0,01
Angola
21.320
0,00
294.153
-57,62
0,01
Arab Saudi
41.782
 
0,01
41.782
-75,8
0
     

Ánh Dương