|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 6/2020: Xuất khẩu cà phê tăng mạnh

20:16 | 28/07/2020
Chia sẻ
Trong tháng 6/2020, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia đạt 172,82 triệu USD, tăng 48% so với tháng trước đó; đồng thời nhập khẩu hơn 372,2 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 6/2020: Xuất khẩu cà phê tăng trưởng mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Indonesia trong tháng 6/2020 đạt 545 triệu USD. 

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia đạt 172,8 triệu USD, tăng 48% so với tháng trước đó, đồng thời nhập khẩu hơn 372 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt gần 200 triệu USD.

Tính chung 6 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều lên hơn 1,3 tỉ USD giảm trên 19% so với cùng kì năm 2019.

Việt Nam nhập siêu từ Indonesia gần 1,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 6/2020: Xuất khẩu cà phê tăng trưởng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Indonesia như: Máy móc, thiết bị, sắt thép, hàng dệt, may, điện thoại,… Các mặt hàng này đều nằm trong nhóm kim ngạch trên 12 triệu USD, chiếm thị phần lớn từ 7,74% - 11,68%.

Chỉ tính riêng tháng 6/2020, nhiều mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh so với tháng trước đó như: Cà phê đạt 3,7 triệu USD (tăng 364%); Kim loại thường khác và sản phẩm gần 2,5 triệu USD (tăng 177%); Sản phẩm gốm, sứ 1,04 triệu USD (tăng 131%); Hàng thủy sản hơn 665,2 nghìn USD (tăng 783%),… 

Tuy nhiên tính cả hai quí đầu năm, những nhóm này đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kì năm trước từ 2,48% - 39,15%.

Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Indonesia tăng trưởng mạnh trong 6 tháng đầu năm với 177,3% đạt 25,9 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 6/2020: Xuất khẩu cà phê tăng trưởng mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Tổng172.824.129 1.303.843.508
Hàng hóa khác 26.957.675 163.265.014
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 20.584.045 97.693.045
Hàng dệt, may 17.170.644 108.451.305
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 14.502.538 152.250.136
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 13.571.463 100.968.411
Điện thoại các loại và linh kiện 12.786.587 108.240.555
Chất dẻo nguyên liệu6.0907.196.25266.84076.854.495
Sản phẩm từ chất dẻo 6.549.507 41.495.111
Sắt thép các loại9.4076.420.314220.853131.260.528
Gạo10.2256.060.35045.21125.889.830
Giày dép các loại 6.026.237 34.831.570
Xơ, sợi dệt các loại1.7794.404.32411.25031.208.064
Cà phê2.1453.725.0187.19715.005.812
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.446.180 29.284.882
Sản phẩm hóa chất 3.204.348 33.477.641
Phương tiện vận tải và phụ tùng 3.147.544 47.327.893
Hóa chất 2.755.348 7.675.176
Sản phẩm từ sắt thép 2.748.466 21.081.928
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.456.686 12.625.758
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.313.681 11.573.111
Sản phẩm từ cao su 1.153.678 8.656.672
Dây điện và dây cáp điện 1.122.344 7.549.686
Sản phẩm gốm, sứ 1.038.812 7.214.837
Cao su789956.0605.0937.661.999
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 880.005 4.483.720
Chè878775.6735.9485.296.822
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 676.880 4.357.327
Hàng thủy sản 665.244 1.544.371
Quặng và khoáng sản khác3.048395.333120.7562.350.578
Hàng rau quả 79.009 2.955.648
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 53.884 819.139
Than các loại  3.444492.448

Những mặt hàng nằm trong nhóm kim ngạch trên 25 triệu USD trong tháng 6 như: than các loại, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, dầu mỡ động thực vật, sắt thép các loại.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 6/2020: Xuất khẩu cà phê tăng trưởng mạnh - Ảnh 4.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng

(Tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

Tổng372.236.006 2.486.674.064
Than các loại1.663.37574.501.2509.828.484482.130.623
Hàng hóa khác 40.286.952 278.206.450
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 32.495.981 103.212.533
Dầu mỡ động thực vật 26.798.704 143.090.313
Sắt thép các loại16.11625.506.358125.526170.166.860
Nguyên phụ liệu thuốc lá 19.470.602 32.004.855
Kim loại thường khác3.61317.426.44925.765114.632.099
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 13.975.644 99.493.608
Giấy các loại16.11312.786.223119.42896.200.844
Chất dẻo nguyên liệu12.2839.933.71848.10850.075.185
Hóa chất 9.638.319 79.936.090
Linh kiện, phụ tùng ô tô 9.064.274 77.452.182
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.450.714 38.989.650
Hàng điện gia dụng và linh kiện 7.138.358 31.947.648
Ô tô nguyên chiếc các loại6386.621.54516.421207.432.780
Xơ, sợi dệt các loại4.2956.236.61830.09749.183.954
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 6.006.191 29.565.253
Sản phẩm hóa chất 5.409.869 53.113.413
Sản phẩm từ chất dẻo 4.205.671 21.306.786
Hàng thủy sản 4.148.206 53.650.016
Vải các loại 3.881.193 36.355.939
Cao su2.5673.606.47816.44628.279.976
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.441.825 23.825.839
Khí đốt hóa lỏng7.9043.354.30643.38521.356.999
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.055.508 21.429.635
Dược phẩm 2.678.684 13.239.400
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.618.187 8.300.674
Dây điện và dây cáp điện 2.481.887 16.106.057
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.653.676 12.747.127
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.511.384 10.914.005
Sản phẩm từ sắt thép 1.244.027 7.659.850
Chế phẩm thực phẩm khác 1.186.868 10.195.229
Phân bón các loại4.0891.036.44734.6998.988.928
Sản phẩm từ kim loại thường khác 476.066 2.875.162
Sản phẩm từ giấy 284.683 4.824.125
Sản phẩm từ cao su 248.419 3.591.412
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 236.967 1.929.220
Bông các loại115137.7563.2423.581.785
Hạt điều  26.11038.681.561

Phùng Nguyệt