Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment Risk) là gì?
Hình minh họa. Nguồn: Capital.com
Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment Risk)
Định nghĩa
Rủi ro tái đầu tư trong tiếng Anh là Reinvestment Risk.
Rủi ro tái đầu tư đề cập đến khả năng một nhà đầu tư sẽ không thể tái đầu tư dòng tiền (ví dụ các khoản thanh toán tiền lãi) với tỉ lệ tương đương với tỉ lệ hoàn vốn hiện tại của họ.
Trái phiếu Zero Coupon là chứng khoán có thu nhập cố định không có rủi ro đầu tư vì chúng không thanh toán tiền lãi định kì.
Ví dụ
Rủi ro tái đầu tư là khả năng dòng tiền của một khoản đầu tư sẽ nhận được ít hơn khi đầu tư vào một chứng khoán mới. Ví dụ, một nhà đầu tư mua trái phiếu kho bạc mệnh giá 100.000 đô la trong 10 năm với lãi suất 6%. Nhà đầu tư dự kiến sẽ kiếm được 6.000 đô la mỗi năm từ trái phiếu này.
Tuy nhiên, vào cuối kì lãi suất là 4%. Nếu nhà đầu tư mua một trái phiếu kho bạc 100.000 đô la khác, họ sẽ kiếm được 4.000 đô la mỗi năm thay vì 6.000 đô la như trước. Ngoài ra, nếu lãi suất sau đó tăng và họ bán đi trước ngày đáo hạn, họ sẽ mất một phần tiền gốc.
Rủi ro tái đầu tư và các tài sản tài chính
- Trái phiếu có thể thu hồi là công cụ có rủi ro tái đầu tư lớn.
Điều này xuất phát từ việc trái phiếu có thể thu hồi thường được mua lại khi lãi suất bắt đầu giảm. Sau khi mua lại trái phiếu, nhà đầu tư sẽ nhận được mệnh giá trái phiếu và nhà phát hành có cơ hội mới để huy động nợ với lãi suất thấp hơn. Nếu nhà đầu tư tiếp tục tái đầu tư, họ sẽ nhận được lãi suất thấp hơn.
Ví dụ công ty A phát hành trái phiếu có thể thu hồi với lãi suất 8%. Lãi suất sau đó giảm xuống 4%, tạo cho công ty cơ hội huy động nợ vay với lãi suất thấp hơn nhiều.
Do đó, công ty tiến hành thu hồi/mua lại trái phiếu, trả cho mỗi nhà đầu tư vốn gốc và một khoản phí và phát hành trái phiếu có thể thu hồi mới với lãi suất 4%. Nhà đầu tư có thể tái đầu tư vào trái phiếu mới với lãi suất thấp hơn hoặc tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác với lãi suất cao hơn.
- Nhà đầu tư có thể giảm rủi ro tái đầu tư bằng cách đầu tư vào chứng khoán không thể thu hồi, trái phiếu Zero Coupon Bonds hoặc đầu tư vào chứng khoán dài hạn.
(Tài liệu tham khảo: Reinvestment Risk, Investopedia)