|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Liên minh tài chính (Financial alliance) là gì? Ví dụ minh hoạ

12:05 | 27/06/2020
Chia sẻ
Liên minh tài chính (tiếng Anh: Financial alliance) là một dạng liên minh chiến lược giữa các doanh nghiệp.
Liên minh tài chính (Financial alliance) là gì? Ví dụ minh hoạ - Ảnh 1.

Hình minh hoạ (Nguồn: Picyab)

Liên minh tài chính

Khái niệm

Liên minh tài chính trong tiếng Anh gọi là: Financial alliance.

Liên minh tài chính là một liên minh chức năng của các doanh nghiệp muốn giảm rủi ro tài chính liên quan đến một dự án. 

Các đối tác có thể chia sẻ bằng nhau trong đóng góp nguồn lực tài chính đối với dự án, hay một bên có thể góp phần lớn tài chính trong khi bên kia cung cấp chuyên môn đặc biệt hay có những đóng góp khác để bù đắp một phần sự thiếu hụt của đầu tư tài chính. 

Liên minh tài chính là một dạng liên minh chiến lược giữa các doanh nghiệp.

Phạm vị hợp tác giữa các công ty có thể biến đổi đa dạng. Ví dụ, nó có thể bao gồm một liên minh toàn diện, mà các đối tác tham gia vào trong tất cả các khía cạnh của việc chỉ đạo kinh doanh, đánh giá từ thiết kế sản phẩm đến sản xuất, đến marketing.

Liên minh chiến lược cũng có thể làm hẹp lại về phạm vi, liên quan chỉ riêng một chức năng kinh doanh. Trong những trường hợp như vậy, hoà hợp các nhu cầu của công ty mẹ thì ít phức tạp hơn.

Do vậy, liên minh dựa trên chức năng thường không có dạng liên doanh, mặc dù liên doanh vẫn là dạng phổ biến hơn của tổ chức. Các dạng liên minh chức năng (functional alliance) bao gồm: Liên minh sản xuất, liên minh marketing, liên minh tài chính, và liên minh R&D.

Ví dụ minh hoạ

Liên minh chiến lược giữa Boeing và ba đối tác Nhật của họ đã được hình thành ban đầu vì những mục đích tài chính - Boeing muốn các công ty khác giúp đỡ chi phí R&D và sản xuất. 

Những công ty đó, ngược lại, thấy được cơ hội thu được kinh nghiệm có giá trị trong sản xuất máy bay thương mại cũng như là lợi nhuận. Và Fox và Paramount Pictures thế kỉ 20 là liên minh tài chính trong sản xuất Titanic, một trong những phim thành công nhất trong lịch sử.

Giải thích thuật ngữ liên quan

Nghiên cứu và phát triển (R&D) đề cập đến các hoạt động mà các công ty thực hiện để đổi mới và ra mắt các sản phẩm và dịch vụ mới. Mục tiêu của R&D thường là đưa các sản phẩm và dịch vụ mới ra thị trường và làm tăng lợi nhuận của công ty. (Theo investopedia)

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Cao học Quản trị kinh doanh quốc tế, PGS.TS. Hà Nam Khánh Giao, NXB Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, 2017)

Tuyết Nhi