|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Chứng nhận hợp qui (Certificate Regulation) là gì?

10:13 | 24/10/2019
Chia sẻ
Chứng nhận hợp qui (tiếng Anh: Certificate Regulation) là việc đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực qui chuẩn kĩ thuật phù hợp với qui chuẩn kĩ thuật tương ứng.
ai-in-law-and-legal-practice-current-applications

Chứng nhận hợp qui (Certificate Regulation) (Nguồn: Emerj)

Chứng nhận hợp qui (Certificate Regulation)

Chứng nhận hợp qui - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Certificate Regulation.

Qui chuẩn thuật là qui định về mức giới hạn của đặc tính thuật và yêu cầu quản lí mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

Chứng nhận hợp qui là việc đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực qui chuẩn thuật phù hợp với qui chuẩn thuật tương ứng.

Qui định của pháp luật về chứng nhận hợp qui

Chứng nhận hợp qui

1. Chứng nhận hợp qui được thực hiện bắt buộc đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc đối tượng qui định trong các qui chuẩn thuật tương ứng.

2. qui chuẩn thuật dùng để chứng nhận hợp quiqui chuẩn thuật quốc gia, qui chuẩn thuật địa phương đáp ứng yêu cầu qui định.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với qui chuẩn thuật do mình ban hành trên cơ sở xem xét, lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp qui định.

4. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện chứng nhận hợp qui theo phương thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui định.

Công bố hợp qui

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải áp dụng qui chuẩn thuật có trách nhiệm công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với qui chuẩn thuật tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp qui do tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định theo qui định thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.

2. Tổ chức, cá nhân công bố hợp qui phải đăng kí bản công bố hợp qui tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp qui

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp qui có các quyền sau đây:

a) Lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được chỉ định theo qui định;

b) Được cấp giấy chứng nhận hợp qui cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp qui;

c) Sử dụng dấu hợp qui trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp qui, công bố hợp qui;

d) Khiếu nại về kết quả chứng nhận hợp qui, vi phạm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với hợp đồng chứng nhận hợp qui.

2. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp qui có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với qui chuẩn thuật tương ứng;

b) Thể hiện đúng các thông tin đã ghi trong giấy chứng nhận hợp qui, bản công bố hợp qui trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về đối tượng đã được chứng nhận hợp qui, công bố hợp qui;

c) Cung cấp tài liệu chứng minh việc bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với qui chuẩn thuật tương ứng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức chứng nhận sự phù hợp;

d) Tạm dừng việc cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình không phù hợp với qui chuẩn thuật tương ứng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Trả chi phí cho việc chứng nhận hợp qui. (Theo Luật Tiêu chuẩn và qui chuẩn kĩ thuật năm 2006)

Khai Hoan Chu