|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123%

11:51 | 25/08/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 356,4 triệu USD hàng hóa. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 530 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: congthuong)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 356,4 triệu USD hàng hóa.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 530 triệu USD. 

Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga tính từ đầu năm đến tháng 7/2020 đạt 1,24 tỉ USD, tăng 23,75% so với cùng kì. 

Đồng thời nước ta xuất khẩu sang thị trường này 1,6 tỉ USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 380 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đạt 193,8 triệu USD, tăng 52% so với tháng liền kề trước đó.

Mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 7 phải kể đến như: Cao su (tăng 123%); Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận (tăng 90%); Sản phẩm mây, tre, cói và thảm (tăng 58%).

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
So với tháng 6/2020 (%)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Tổng356.433.30722 1.617.867.618
Điện thoại các loại và linh kiện 193.798.43452 664.447.623
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 54.814.5129 228.294.559
Hàng hóa khác 25.273.83120 137.051.138
Hàng dệt, may 20.455.582-29 146.617.047
Cà phê6.08812.894.918149.97294.945.146
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 11.699.14737 57.879.565
Giày dép các loại 9.675.536-42 89.178.584
Hàng thủy sản 8.423.1032 61.728.694
Hàng rau quả 4.394.56217 32.312.692
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.104.38990 7.762.622
Hạt điều4782.339.583-153.23619.452.944
Chè1.1441.782.881-18.51512.891.927
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.607.84351 10.037.983
Sản phẩm từ chất dẻo 1.462.05215 10.493.700
Cao su1.0511.381.6811233.2094.362.439
Hạt tiêu335827.805-103.6297.522.199
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 612.300-40 6.339.288
Sắt thép các loại695576.867513.0233.005.920
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 417.46958 2.199.084
Gỗ và sản phẩm gỗ 315.312-58 4.741.339
Gạo574226.214-276.6442.846.691
Sản phẩm từ cao su 195.492-65 1.939.104
Sản phẩm gốm, sứ 153.79448 618.485
Xăng dầu các loại  -10016.13411.198.848

Trong 7 tháng đầu năm, ba mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trăm triệu USD trên tổng số 22 mặt hàng nhập khẩu từ nước này (không tính hàng hóa khác).

Cụ thể: Than các loại đạt 393,66 triệu USD, chiếm tỉ trọng lớn nhất 31,8%, tăng 1,87% so với cùng kì; Sắt thép các loại đạt 110,82 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kì; Lúa mì đạt 106,67 triệu USD, tăng mạnh 115,17% so với cùng kì.

Đáng chú ý là mặt hàng chất dẻo nguyên liệu, khi cả 7 tháng Việt Nam nhập tăng gấp 12,69 lần so với cùng kì đạt 19,94 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ với kim ngạch tăng gấp 2,57 lần đạt 35,93 triệu USD.

Ngoài ra, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm khá trong tháng 7 nhưng tính chung 7 tháng lại tăng như: Dược phẩm giảm 98,76% so với tháng trước đó nhưng tăng 45,44% so với cùng kì; Sản phẩm từ sắt thép giảm 94,67% so với tháng 6 và tăng 49,87% so với cùng kì năm 2019.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 7/2020: Xuất khẩu cao su tăng 123% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng

Tháng 7/2020

So với tháng 6/2020 (%)

7 tháng /2020

So với cùng kì 2019 (%)

Tỉ trọng (%)

Tổng

173.623.305

-20,99

1.237.922.235

23,75

100

Than các loại

40.544.982

-42,72

393.664.490

1,87

31,8

Sắt thép các loại

49.201.566

458,42

110.822.416

-8,5

8,95

Lúa mì

17.246.250

 

106.672.036

115,17

8,62

Phân bón các loại

13.067.703

69,33

74.501.013

-0,68

6,02

Hàng thủy sản

9.415.203

42,58

60.076.174

3,78

4,85

Quặng và khoáng sản khác

2.952.103

-88,82

42.218.872

-46,26

3,41

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.873.565

-17,37

35.932.479

157,39

2,9

Xăng dầu các loại

 

 

35.788.273

390,89

2,89

Ô tô nguyên chiếc các loại

 

-100

23.565.989

-49,51

1,9

Chất dẻo nguyên liệu

2.472.231

-11,03

19.941.228

1169,51

1,61

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.983.091

22,16

18.754.342

-1,33

1,51

Cao su

2.900.481

10,02

17.810.405

45,07

1,44

Kim loại thường khác

2.448.451

-8,28

17.587.823

3,82

1,42

Hóa chất

1.537.865

131,77

12.661.048

-46,61

1,02

Giấy các loại

1.037.487

-60,08

12.415.329

9,19

1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

22.583

-78,25

12.387.141

69,78

1

Dược phẩm

21.186

-98,76

7.014.988

45,44

0,57

Sản phẩm từ sắt thép

33.286

-94,67

4.942.159

49,87

0,4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

111.491

-34,54

3.054.286

-34,16

0,25

Linh kiện, phụ tùng ô tô

982.746

-20,93

2.526.778

35,98

0,2

Sản phẩm hóa chất

183.671

8,99

1.360.483

-6,49

0,11

Dây điện và dây cáp điện

52.671

-72,97

369.947

36,92

0,03

Hàng hóa khác

21.534.694

-68,13

223.854.537

304,73

18,08

Phùng Nguyệt