|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 7/2020: Kim ngạch hai chiều đạt 913 triệu USD

19:00 | 21/08/2020
Chia sẻ
Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ đạt 427,1 triệu USD trong tháng 7/2020, tăng 17% so với tháng trước đó.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 7/2020: Kim ngạch hai chiều đạt 913 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: baoxaydung)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ đạt trên 427 triệu USD trong tháng 7, tăng 17% so với tháng trước đó.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 913,2 triệu USD. 

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn 486,1 triệu USD. Thâm hụt thương mại gần 59 triệu USD.

Tính cả 7 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước lại sụt giảm hơn 36% so với cùng kì, chỉ đạt 2,6 tỉ USD.

Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ 104,7 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 7/2020: Kim ngạch hai chiều đạt 913 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong 7 tháng đầu năm nay, có 5 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trăm triệu USD sang thị trường Ấn Độ đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kì năm ngoái. 

Cụ thể, điện thoại các loại và linh kiện giảm 14% đạt 736 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 35,6% đạt 422,9 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 57% đạt 209,4 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm giảm 58% đạt 148,4 triệu USD; Hóa chất giảm 55% đạt 106 triệu USD.

Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD, hai mặt hàng dệt, may và gỗ và sản phẩm gỗ đều có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh trong tháng 125% và 111% so với tháng 6, nhưng lũy kế 7 tháng lại sụt giảm 12% và 42% so với cùng kì.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 7/2020: Kim ngạch hai chiều đạt 913 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng
Tháng 7/2020 (USD)
So với tháng 6/2020 (%)
Lũy kế 7 tháng/2020

 (USD)

So với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Tổng
427.123.964
17,03
2.586.481.713
-36,42
100
Điện thoại các loại và linh kiện
93.673.523
-36,07
735.875.702
-14,1
28,45
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
94.358.054
66,13
422.938.177
-35,63
16,35
Hàng hóa khác
96.559.985
96,46
416.883.318
-28,68
16,12
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
29.566.004
70,65
209.380.510
-57,44
8,1
Kim loại thường khác và sản phẩm
14.637.870
65,08
148.403.551
-58,34
5,74
Hóa chất
11.192.225
-23,98
106.213.657
-55,3
4,11
Giày dép các loại
9.641.989
-8,28
72.039.284
-11,47
2,79
Sản phẩm từ sắt thép
11.296.056
41,39
63.575.845
-48,93
2,46
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
5.743.160
-24,56
45.849.637
9,64
1,77
Hàng dệt, may
11.746.522
125,45
45.558.762
-12,28
1,76
Cao su
8.072.924
31,46
38.980.441
-59,07
1,51
Phương tiện vận tải và phụ tùng
3.245.968
116,5
36.302.969
-40,12
1,4
Sản phẩm hóa chất
5.337.576
-14,65
36.236.150
-21,42
1,4
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
3.177.739
31,63
30.022.843
-39,29
1,16
Sắt thép các loại
7.253.015
39,11
25.692.382
-46,69
0,99
Chất dẻo nguyên liệu
3.935.069
58,07
21.511.949
-18,02
0,83
Cà phê
1.759.296
-41,65
20.922.610
-40,42
0,81
Sản phẩm từ chất dẻo
3.687.132
87,06
20.518.919
-51,77
0,79
Hạt tiêu
1.537.560
-46,41
20.286.243
-46,29
0,78
Xơ, sợi dệt các loại
2.303.318
61,66
19.226.414
-75,62
0,74
Hạt điều
1.821.708
-50,96
15.223.646
61,05
0,59
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.860.535
111,48
12.120.047
-41,98
0,47
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
700.208
126,3
6.216.954
-11,68
0,24
Hàng thủy sản
393.884
179,49
5.925.652
-62,15
0,23
Sản phẩm từ cao su
1.425.424
82,14
5.063.247
-14,35
0,2
Than các loại
 
 
1.721.720
8,55
0,07
Chè
755.401
114,38
1.420.339
57,23
0,05
Sản phẩm gốm, sứ
229.402
19,96
1.407.940
-17,18
0,05
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
212.415
61,72
962.804
30,12
0,04

Một số mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Ấn Độ: Sắt thép các loại; Dược phẩm; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Hàng thủy sản; Linh kiện, phụ tùng ô tô...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 7/2020: Kim ngạch hai chiều đạt 913 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

Tổng486.075.204 2.481.804.767
Sắt thép các loại453.686192.753.4341.560.151676.938.657
Hàng hóa khác 68.203.005 398.802.667
Dược phẩm 27.362.736 156.697.670
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 24.232.991 148.275.528
Hàng thủy sản 23.717.591 137.012.336
Linh kiện, phụ tùng ô tô 14.761.817 80.719.771
Bông các loại11.13013.701.77245.87162.059.015
Chất dẻo nguyên liệu14.70612.897.80078.68576.540.846
Xơ, sợi dệt các loại5.91411.777.35731.57769.231.976
Hóa chất 10.999.433 82.617.424
Sản phẩm hóa chất 10.621.667 64.722.581
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 9.384.530 41.993.630
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 9.299.905 98.026.575
Kim loại thường khác4.6219.044.09231.23762.189.712
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7.477.307 50.445.032
Nguyên phụ liệu dược phẩm 5.796.114 39.081.268
Giấy các loại9.7555.438.61540.26324.131.578
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.269.660 40.060.768
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5.126.865 55.253.566
Hàng rau quả 3.991.828 15.515.986
Quặng và khoáng sản khác28.7673.180.631251.78122.769.508
Vải các loại 2.285.317 21.339.055
Sản phẩm từ chất dẻo 2.266.573 10.253.110
Sản phẩm từ sắt thép 1.852.354 11.308.396
Ô tô nguyên chiếc các loại31.500.0009017.590.559
Sản phẩm từ cao su 957.222 4.315.478
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 768.205 5.720.293
Nguyên phụ liệu thuốc lá 551.554 2.376.628
Phân bón các loại224509.4851.0562.200.827
Dầu mỡ động thực vật 287.323 3.022.544
Ngô27258.0211.846591.786

Phùng Nguyệt

Sếp Vicem Hà Tiên: Giá bán xi măng vào sân bay Long Thành 'rất chua chát'
Lãnh đạo công ty cho biết thường cung cấp 50-100% sản lượng xi măng ở các dự án lớn phía Nam, theo đó kỳ bạn cung cấp ít nhất gần nửa triệu tấn cho siêu dự án này dù giá biên lợi nhuận không cao.