|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 7/2020: Xuất khẩu tăng nhẹ 8,3%

09:39 | 19/08/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh tháng 7 tăng khoảng 8% so với tháng trước, đạt 435 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư gần 388 triệu USD.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh trong tháng 7 tăng nhẹ 8,34% so với tháng trước, đạt 434,99 triệu USD.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 482 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 387,9 triệu USD.

Lũy kế 7 tháng đầu năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này chỉ thu về được 2,67 tỉ USD, giảm 18,2% so với cùng kì.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa hơn 385,4 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều chạm ngưỡng 3 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 7/2020: Xuất khẩu tăng nhẹ 8,3% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong 7 tháng đầu năm, có 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trăm triệu USD, trong đó 4 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm và 3 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kì. Những mặt hàng này đều chiếm tỉ trọng cao (từ 4,4% - 29,8%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm sang thị trường Anh.

Nhóm giảm có Điện thoại các loại và linh kiện (giảm 29%) đạt 796,5 triệu USD; Hàng dệt, may (giảm 30,69%) đạt 311,11 triệu USD; Giày dép các loại (giảm 26%) đạt 287 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (giảm 38%) đạt 116,7 triệu USD.

Nhóm tăng gồm Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (tăng 96%) đạt 258,7 triệu USD; Hàng thủy sản (tăng 18%) đạt 182 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 3%) đạt 148 triệu USD.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Anh tăng mạnh trong tháng 7/2020 nhưng lại giảm khá trong 7 tháng đầu năm như: Giấy và các sản phẩm từ giấy; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm; Xơ, sợi dệt các loại.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 7/2020: Xuất khẩu tăng nhẹ 8,3% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng
Tháng 7/2020

 (USD)

So với tháng 6/2020 (%)
Lũy kế 7 tháng 2020

(USD)

So với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Tổng
434.989.152
8,34
2.668.947.765
-18,2
100
Điện thoại các loại và linh kiện
117.972.022
-2,5
796.493.071
-29,25
29,84
Hàng dệt, may
59.970.254
19,45
311.107.060
-30,69
11,66
Giày dép các loại
35.855.211
-8,35
286.570.546
-25,57
10,74
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
28.789.568
-11,37
258.721.150
95,66
9,69
Hàng thủy sản
41.437.550
29,96
181.690.788
17,78
6,81
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
29.568.872
1,15
147.881.558
2,84
5,54
Gỗ và sản phẩm gỗ
21.288.625
62,69
116.677.993
-37,72
4,37
Hàng hóa khác
24.596.014
33,11
116.628.742
-11,42
4,37
Sản phẩm từ chất dẻo
11.102.823
19,27
61.198.947
-3,49
2,29
Hạt điều
9.338.278
6,03
53.487.948
-20,67
2
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
8.869.213
19,29
50.392.810
-9,81
1,89
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
11.565.899
57,51
42.945.739
-0,52
1,61
Phương tiện vận tải và phụ tùng
5.618.034
5,3
40.795.840
-38,25
1,53
Cà phê
4.298.305
-29,22
37.445.383
-26,01
1,4
Sắt thép các loại
259.341
58,66
21.402.619
77,8
0,8
Kim loại thường khác và sản phẩm
3.257.657
49,19
17.365.928
-34,9
0,65
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
3.166.239
20,9
16.094.609
-4,79
0,6
Sản phẩm từ sắt thép
2.005.216
-21,64
15.527.974
-71,46
0,58
Sản phẩm gốm, sứ
2.414.468
-10,15
14.136.914
-8,72
0,53
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
2.795.547
65,36
13.975.684
-6,47
0,52
Sản phẩm từ cao su
2.920.883
46,91
12.790.056
17,67
0,48
Dây điện và dây cáp điện
383.491
-47,18
12.422.875
7,38
0,47
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
1.822.418
-18,16
12.064.389
0,29
0,45
Hạt tiêu
1.562.371
-5,78
10.427.347
4,94
0,39
Xơ, sợi dệt các loại
2.394.390
63,66
8.968.133
-13,89
0,34
Hàng rau quả
492.364
-55,58
5.505.961
25,51
0,21
Giấy và các sản phẩm từ giấy
717.922
140,45
3.309.629
-14,53
0,12
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
301.056
88,59
1.566.157
-17,37
0,06
Cao su
225.122
27,63
1.351.916
-30,59
0,05

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Anh một số mặt hàng như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Dược phẩm; Phương tiện vận tải khác và phụ tùng; Sản phẩm hóa chất; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 7/2020: Xuất khẩu tăng nhẹ 8,3% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng 

(Tấn)

Trị giá 

(USD)

Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

Tổng47.089.069 385.443.831
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 11.517.109 126.070.576
Dược phẩm 7.250.335 45.227.513
Hàng hóa khác 6.915.179 70.996.822
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 5.408.232 12.940.804
Sản phẩm hóa chất 4.388.672 28.258.837
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.120.083 11.172.519
Ô tô nguyên chiếc các loại191.942.03316115.447.901
Hàng thủy sản 1.373.497 10.208.834
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.055.882 11.425.562
Sản phẩm từ sắt thép 1.011.023 7.968.075
Sản phẩm từ chất dẻo 797.682 8.429.586
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 498.491 8.625.955
Vải các loại 494.795 4.654.268
Hóa chất 420.346 2.998.319
Chất dẻo nguyên liệu118390.0182.6697.366.790
Nguyên phụ liệu dược phẩm 329.564 2.291.410
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 317.247 5.029.101
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 294.558 1.000.188
Sản phẩm từ cao su 239.200 2.560.380
Điện thoại các loại và linh kiện 128.450 532.332
Kim loại thường khác2296.936317984.387
Sắt thép các loại1363.054352440.877
Cao su936.682324726.463
Nguyên phụ liệu thuốc lá   86.335

Phùng Nguyệt