|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 7/2020: Việt Nam xuất khẩu chủ yếu gạo

11:28 | 19/08/2020
Chia sẻ
Trong tháng 7/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Philippines gần 271 triệu USD. Nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 426,7 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 7/2020: Việt Nam xuất khẩu chủ yếu gạo - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Philippines gần 271 triệu USD. 

Nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 426,7 triệu USD. 

Bên cạnh đó, kim ngạch nhập khẩu đạt 155,7 triệu USD. Thặng dư thương mại gần 115,2 triệu USD.

Trong 7 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 3 tỉ USD. Trong đó, Việt Nam nhập khẩu 899 triệu USD, đồng thời xuất khẩu trên 2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 7/2020: Việt Nam xuất khẩu chủ yếu gạo - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Nước ta xuất khẩu 119,4 nghìn tấn gạo sang Philippines, đạt 54,1 triệu USD trong tháng 6.

Một số mặt hàng xuất khẩu khác của Việt Nam sang Philippines có kim ngạch lớn như: clynker và xi măng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện,...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 7/2020: Việt Nam xuất khẩu chủ yếu gạo - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Tổng270.925.071 2.062.828.339
Gạo119.37454.085.5751.495.587688.347.136
Hàng hóa khác 50.971.384 265.196.915
Clanhke và xi măng790.14935.160.1783.663.004170.196.387
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 25.736.706 171.942.778
Cà phê6.90515.174.06147.694100.968.256
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 14.518.547 81.283.272
Sắt thép các loại27.58812.061.031266.876114.489.935
Phương tiện vận tải và phụ tùng 7.783.580 31.079.719
Hàng dệt, may 6.771.722 45.787.809
Điện thoại các loại và linh kiện 6.409.085 97.849.601
Sản phẩm hóa chất 4.585.631 31.728.509
Sản phẩm từ chất dẻo 4.545.289 28.621.612
Giày dép các loại 3.644.214 33.878.330
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.541.606 21.136.314
Chất dẻo nguyên liệu3.8503.469.99018.50918.042.674
Hàng thủy sản 3.102.786 33.728.996
Sản phẩm gốm, sứ 2.671.559 9.821.356
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.665.260 13.260.910
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.486.895 13.011.258
Dây điện và dây cáp điện 2.025.974 14.251.085
Sản phẩm từ sắt thép 1.780.222 9.919.883
Giấy và các sản phẩm từ giấy 1.547.158 11.333.522
Hạt tiêu5241.195.5744.1858.693.208
Hóa chất 934.442 3.605.979
Xơ, sợi dệt các loại683929.0705.1819.170.030
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 926.740 10.108.166
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 694.503 7.606.552
Sắn và các sản phẩm từ sắn1.733665.7817.0922.766.827
Hạt điều146537.6948563.775.199
Phân bón các loại540153.6759.1402.862.575
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 149.136 4.255.445
Chè  327854.239
Than các loại  22.9572.657.976
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ   595.885

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam sang nước bạn, chiếm tới 58% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này.

Bên cạnh đó còn một số mặt hàng nhập khẩu khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; hàng thủy sản; kim loại thường khác,...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 7/2020: Việt Nam xuất khẩu chủ yếu gạo - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá
 (USD)
Tổng155.746.632 899.346.977
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 90.161.192 470.392.877
Hàng hóa khác 23.865.020 169.713.725
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 19.835.598 116.617.371
Hàng thủy sản 3.039.714 13.067.499
Kim loại thường khác3692.795.1034.77028.112.235
Phân bón các loại8.3202.683.70021.1817.006.720
Dây điện và dây cáp điện 2.173.691 12.794.175
Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.989.282 9.978.893
Chất dẻo nguyên liệu2.0921.932.6435.9206.097.058
Sản phẩm hóa chất 1.377.975 8.248.822
Sản phẩm từ chất dẻo 1.242.092 9.659.639
Nguyên phụ liệu thuốc lá 1.074.308 4.179.493
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 746.015 6.604.757
Sữa và sản phẩm sữa 730.504 4.228.328
Chế phẩm thực phẩm khác 651.295 7.696.042
Sản phẩm từ sắt thép 334.142 2.194.471
Phế liệu sắt thép1.213314.54825.9137.363.890
Sản phẩm từ cao su 189.591 1.428.206
Giấy các loại374174.3901.173563.987
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 133.889 9.064.943
Sản phẩm từ kim loại thường khác 102.725 564.098
Dược phẩm 98.181 420.659
Sắt thép các loại3442.9351.3001.423.982
Vải các loại 29.364 1.579.615
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 28.734 345.491

Phùng Nguyệt