Xuất nhập khẩu Việt Nam và UAE tháng 7/2020: Xuất khẩu tăng mạnh gần 33%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và UAE trong tháng 7/2020 trên 463 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang UAE đạt 412,5 triệu USD, tăng mạnh 32,51%. Trong khi đó, nhập khẩu đạt 50,5 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 362 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang nước bạn giảm hơn 40% so với cùng kì, chỉ thu về 1,96 tỉ USD.
Việt Nam xuất siêu sang UAE 1,7 tỉ USD; kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 7,7 lần so với nhập khẩu.
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất có kim ngạch tỉ USD trong 7 tháng đầu năm (1,25 tỉ USD), chiếm tỉ trọng 63,94% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang quốc gia vùng Trung Đông này.
Tuy nhiên, đây cũng là mặt hàng có kim ngạch sụt giảm mạnh 50%, sau mặt hàng đá quí, kim loại quý và sản phẩm giảm 80% và mặt hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 57%.
Ở nhóm kim ngạch trăm triệu USD có hai nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 210 triệu USD, chiếm tỉ trọng 11% và tăng 11% so với cùng kì; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 103,5 triệu USD, chiếm 5% thị phần và tăng 74% so với cùng kì.
Tăng trưởng mạnh nhất trong 7 tháng đầu năm 2020 phải kể đến mặt hàng chè tăng 214% thu về 2,14 triệu USD; kế đến là sản phẩm từ sắt thép tăng 110% đạt 4,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang UAE tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng | Tháng 7/2020 (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lũy kế 7 tháng 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) |
Tổng | 412.542.484 | 32,51 | 1.956.223.659 | -40,02 | 100 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 297.913.003 | 35,79 | 1.250.817.277 | -50,48 | 63,94 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 51.244.538 | 86,1 | 209.918.526 | 11,08 | 10,73 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 13.424.096 | 63,29 | 103.493.802 | 74,02 | 5,29 |
Giày dép các loại | 6.310.502 | -32,69 | 65.876.967 | -20,86 | 3,37 |
Hàng dệt, may | 5.427.448 | -20,75 | 40.757.822 | -12,95 | 2,08 |
Hàng thủy sản | 4.001.055 | -3,51 | 26.729.112 | -23,68 | 1,37 |
Hàng rau quả | 3.001.151 | 37,61 | 24.801.773 | 20,63 | 1,27 |
Gạo | 2.264.109 | 1,09 | 18.858.407 | 29,62 | 0,96 |
Hạt tiêu | 1.539.677 | 22,08 | 13.966.516 | -20,72 | 0,71 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.504.364 | 116,43 | 12.844.328 | -6,61 | 0,66 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.513.099 | 24,04 | 11.387.565 | -22,54 | 0,58 |
Hạt điều | 1.215.052 | 19,34 | 7.579.363 | 2,22 | 0,39 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1.648.485 | 28,63 | 7.396.746 | 1,46 | 0,38 |
Sản phẩm từ sắt thép | 272.294 | -37,52 | 4.928.140 | 110,09 | 0,25 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 639.170 | 65,84 | 4.773.459 | -34,7 | 0,24 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 544.454 | 58,98 | 3.055.072 | -57,39 | 0,16 |
Sắt thép các loại | 558.44 | 2.904.242 | -33,67 | 0,15 | |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 274.033 | 139,45 | 2.711.898 | 25,94 | 0,14 |
Chè | 425.367 | 463,44 | 2.140.047 | 213,72 | 0,11 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | -100 | 1.525.134 | -79,99 | 0,08 | |
Hàng hóa khác | 17.822.148 | -24,79 | 139.757.463 | -28,17 | 7,14 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ UAE một số mặt hàng như: Khí đốt hóa lỏng; Chất dẻo nguyên liệu; Sản phẩm khác từ dầu mỏ; Kim loại thường khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ UAE tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 50.495.282 | 252.421.597 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 47.637 | 18.751.576 | 189.781 | 78.502.558 |
Chất dẻo nguyên liệu | 17.047 | 15.059.167 | 91.238 | 83.016.252 |
Hàng hóa khác | 8.738.565 | 28.151.189 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.089.835 | 16.884.942 | ||
Kim loại thường khác | 1.041 | 1.858.379 | 9.681 | 17.836.519 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.040.261 | 21.586.393 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 15.994 | 763.589 | 41.615 | 2.577.345 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 193.910 | 1.771.375 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 693.623 | |||
Phế liệu sắt thép | 19.741 | 1.401.400 |