Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bangladesh tháng 7/2020: Nhập khẩu vải các loại tăng mạnh
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Bangladesh gần 233,6 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 192 triệu USD hàng hóa sang Bangladesh, đồng thời nhập khẩu 41,7 triệu USD. Giúp cán cân thương mại thặng dư 159,2 triệu USD.
Tính chung 7 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Bangladesh trên 736,6 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 5 lần so với nhập khẩu.
Tổng kim ngạch hai chiều trên 1,12 tỉ USD.
Các mặt hàng xuất khẩu sang Bangladesh trong tháng 7 chủ yếu có kim ngạch tăng so với tháng trước.
Những nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là sản phẩm từ cao su tăng 847%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 193%; sắt thép các loại tăng 131%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bangladesh tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 64.089.317 | 42 | 346.277.175 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 19.403.914 | 69 | 46.924.983 | ||
Hàng hóa khác | 18.788.380 | 30 | 94.574.639 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.448 | 5.529.195 | 13 | 10.454 | 35.118.903 |
Clanhke và xi măng | 159.758 | 4.877.498 | 52 | 1.567.284 | 51.858.270 |
Hàng dệt, may | 3.737.787 | 24 | 36.159.892 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.628 | 2.704.810 | 23.944 | 23.180.789 | |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.317.215 | 1 | 19.480.749 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.815.758 | -1 | 12.664.795 | ||
Cao su | 920 | 1.234.100 | 193 | 3.006 | 4.411.700 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.223.787 | -17 | 7.211.886 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 632.497 | 194 | 3.060.763 | ||
Sản phẩm từ cao su | 569.090 | 847 | 1.922.705 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 372.795 | 28 | 3.673.652 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 364.592 | 928.473 | |||
Sản phẩm từ chất dẻo | 318.649 | -40 | 3.330.984 | ||
Sắt thép các loại | 265 | 135.411 | 131 | 2.259 | 1.409.997 |
Gạo | 98 | 63.839 | 25 | 561 | 288.749 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 75.247 |
Những mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 6 là vải các loại tăng 1066%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 133%; dược phẩm tăng 121%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bangladesh tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 9.478.421 | 122 | 45.202.993 | ||
Hàng hóa khác | 3.204.598 | 98 | 17.955.623 | ||
Dược phẩm | 1.997.190 | 121 | 11.823.323 | ||
Vải các loại | 1.988.164 | 1.066 | 2.542.026 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.100.856 | 133 | 3.423.002 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 545 | 568.574 | 43 | 3.485 | 3.199.364 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 221.007 | 1.973.058 | |||
Hóa chất | 193.941 | 968.743 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 139.434 | 10 | 739.832 | ||
Hàng thủy sản | 64.657 | 695.288 | |||
Phế liệu sắt thép | 31.704 | 1.882.733 |