|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Vốn đầu tư công (Public Capital) là gì? Qui định về vốn đầu tư công

15:52 | 09/12/2019
Chia sẻ
Vốn đầu tư công (tiếng Anh: Public Capital) là vốn dành cho các hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo qui định.
f

Vốn đầu tư công (Public Capital) (Nguồn: Investopedia)

Vốn đầu tư công (Public Capital)

Vốn đầu tư công - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Public Capital.

Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo qui định. Vốn đầu tư công được hiểu là vốn dành cho các hoạt động đó.

Theo qui định của pháp luật, vốn đầu tư công bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo qui định của pháp luật.

Qui định về vốn đầu tư công

Nguyên tắc quản đầu tư công

1. Tuân thủ qui định của pháp luật về quản và sử dụng vốn đầu tư công.

2. Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của quốc gia và qui hoạch có liên quan theo qui định của pháp luật về qui hoạch.

3. Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản và sử dụng vốn đầu tư công.

4. Quản việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng qui định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí.

5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.

Công khai, minh bạch trong đầu tư công

a) Chính sách, pháp luật và việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật trong quản và sử dụng vốn đầu tư công;

b) Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công;

c) Nguyên tắc, tiêu chí, căn cứ xác định danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

d) Kế hoạch, chương trình đầu tư công trên địa bàn; vốn bố trí cho từng chương trình theo từng năm, tiến độ thực hiện và giải ngân vốn chương trình đầu tư công;

đ) Danh mục dự án trên địa bàn, bao gồm qui mô, tổng mức đầu tư, thời gian, địa điểm; báo cáo đánh giá tác động tổng thể của dự án tới địa bàn đầu tư;

e) Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm, bao gồm danh mục dự án và mức vốn đầu tư công bố trí cho từng dự án;

g) Tình hình huy động các nguồn lực và nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án đầu tư công;

h) Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án;

i) Tiến độ thực hiện và giải ngân của dự án;

k) Kết quả nghiệm thu, đánh giá chương trình, dự án;

l) Quyết toán vốn đầu tư công. (Theo Luật Đầu tư công năm 2019)

Hoàng Huy