So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất?
Khảo sát lãi suất từ biểu lãi suất huy động của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 4, lãi suất tiết kiệm tại quầy kì hạn 9 tháng giảm nhẹ dao động từ 5,1% - 7,6%/năm, giảm khoảng 0,2 điểm %.
So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,6% được áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) là ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo với 7,55%/năm; VietBank với 7,5%/năm.
Nhóm ba ngân hàng Vietcombank, VietinBank và BIDV có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất với 5,1%/năm. Agribank có lãi suất nhỉnh hơn với 5,2%/năm.
Trong nhóm các ngân hàng cổ phần, Techcombank cũng có lãi suất 5,2%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 5/2020: Lãi tiết kiệm 9 tháng ở đâu cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 4/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,55% |
3 | VietBank | - | 7,50% |
4 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,45% |
5 | PVcomBank | - | 7,40% |
6 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
7 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
9 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
11 | Ngân hàng OCB | - | 7,10% |
12 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
13 | SCB | - | 7,10% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,10% |
15 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,00% |
16 | ABBank | - | 7,00% |
17 | TPBank | - | 6,90% |
18 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,90% |
20 | Kienlongbank | - | 6,80% |
21 | HDBank | - | 6,80% |
22 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
23 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
24 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
25 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,70% |
26 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,70% |
27 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,65% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,65% |
29 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,60% |
30 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,60% |
31 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,60% |
32 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
33 | Saigonbank | - | 6,60% |
34 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,55% |
35 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,50% |
36 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,40% |
37 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 6,40% |
38 | MBBank | - | 6,30% |
39 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,30% |
40 | OceanBank | - | 6,25% |
41 | SeABank | - | 6,20% |
42 | Eximbank | - | 5,80% |
43 | LienVietPostBank | - | 5,40% |
44 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,40% |
45 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,30% |
46 | Agribank | - | 5,20% |
47 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,20% |
48 | VietinBank | - | 5,10% |
49 | Vietcombank | - | 5,10% |
50 | BIDV | - | 5,10% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.