So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
Đầu tháng 4, nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất nhưng lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy tiếp tục dao động từ 5,7%/năm đến 8,4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng hiện tại là 8,4%/năm được áp dụng tại Eximbank. Các ngân hàng như NCB, SCB, VietBank đều điều chỉnh giảm lãi suất so với đầu tháng trước.
Hiện NCB có lãi suất 24 tháng là 8,3%/năm; SCB có lãi suất 8,25%/năm và VietBank giảm lãi xuống 7,9%.
Trong khi đó, Techcombank vẫn là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này từ 5,7% - 5,9%/năm.
Tại nhóm Big4 ngân hàng, hai ngân hàng có lãi suất giảm gồm VietinBank giảm về 6,3%/năm và BIDV giảm về 6,6%/năm; Agribank và Vietcombank tiếp tục duy trì ở 6,8%/năm.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 5/2020
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 4
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 24 tháng |
1 | Eximbank | - | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,30% |
3 | SCB | TK Đắc lộc phát | 8,25% |
4 | PVcomBank | - | 7,99% |
5 | Kienlongbank | - | 7,90% |
6 | VietBank | - | 7,90% |
7 | Ngân hàng Việt Á | 7,90% | |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
9 | ABBank | - | 7,80% |
10 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,70% |
11 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,65% |
12 | MBBank | - | 7,60% |
13 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,60% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
15 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,60% |
16 | Saigonbank | - | 7,60% |
17 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,55% |
18 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,55% |
19 | SCB | - | 7,55% |
20 | TPBank * | TK Trường an lộc | 7,50% |
21 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,50% |
22 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 7,50% |
23 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,50% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 7,50% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,50% |
26 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,45% |
27 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 7,40% |
28 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,40% |
29 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
30 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,35% |
31 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
32 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,30% |
33 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
34 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
35 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,25% |
36 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
37 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,20% |
38 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,20% |
39 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
40 | OceanBank | - | 7,15% |
41 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,10% |
42 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,10% |
43 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,05% |
44 | HDBank | - | 7,00% |
45 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 7,00% |
46 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
47 | SeABank | - | 6,90% |
48 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
49 | Agribank | - | 6,80% |
50 | Vietcombank | - | 6,80% |
51 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,80% |
52 | BIDV | - | 6,60% |
53 | VietinBank | - | 6,30% |
54 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,90% |
55 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,80% |
56 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,70% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp