|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 5/2020

10:19 | 15/05/2020
Chia sẻ
Giữa tháng 5, mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng duy trì tại 8,4%/năm được áp dụng tại Eximbank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.

Giữa tháng 5, sau khi Ngân hàng Nhà nước công bố cắt giảm loạt lãi suất điều hành, nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất, tuy nhiên lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy tiếp tục dao động từ 5,7%/năm đến 8,4%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng duy trì tại 8,4%/năm được áp dụng tại Eximbank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.

Tiếp đó là SCB với lãi suất 8,25%/năm áp dụng cho sản phẩm Tiết kiệm Đắc lộc phát và Ngân hàng Quốc dân (NCB) với lãi suất là 8,1%/năm, giảm 0,2 điểm % so với đầu tháng. PVcomBank là ngân hàng có lãi suất cận kề với mức 7,99%/năm.

Đứng ở cuối bảng, ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn 24 tháng thấp nhất là Techcombank với lãi suất niêm yết từ 5,7% - 5,9%/năm tuỳ theo số tiền gửi. Phía trên Techcombank là OceanBank (6,55%/năm), BIDV và Vietcombank (6,6%/năm),...

Hai "ông lớn" còn lại là Agribank và VietinBank tiếp tục duy trì ở 6,8%/năm.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất? 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 5

STTNgân hàngSố tiền gửiLS kì hạn 24 tháng
1EximbankTừ 500 tỉ trở lên8,40%
2SCBTK Đắc lộc phát8,25%
3Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,10%
4PVcomBank-7,99%
5VietBank-7,90%
6Ngân hàng Việt Á7,90%
7ABBank-7,80%
8Kienlongbank-7,70%
9SacombankTừ 5 tỉ trở lên7,70%
10SacombankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,65%
11Ngân hàng Bắc Á-7,60%
12SacombankTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,60%
13Ngân hàng Đông Á-7,60%
14SeABankTừ 10 tỉ trở lên7,60%
15Saigonbank-7,60%
16SacombankTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,55%
17SeABankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,55%
18SCB-7,55%
19TPBank-7,50%
20SacombankDưới 200 trđ7,50%
21SeABankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,50%
22SeABankTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,45%
23VIBTừ 1 tỉ trở lên7,40%
24MBBankTừ 200 tỉ trở lên7,40%
25SeABankTừ 100 trđ - dưới 500 trđ7,40%
26Ngân hàng OCB-7,40%
27ACBTừ 10 tỉ trở lên7,35%
28ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,30%
29VIBTừ 100 trđ - dưới 1 tỉ 7,30%
30VPBankTừ 10 tỉ trở lên7,30%
31Ngân hàng Bản Việt-7,30%
32ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,25%
33ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,20%
34VIBDưới 100 trđ7,20%
35SHBTừ 2 tỉ trở lên7,20%
36ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,15%
37VPBankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,10%
38SHBDưới 2 tỉ 7,10%
39MSBTừ 1 tỉ trở lên7,10%
40ACBDưới 200 trđ7,05%
41HDBank-7,00%
42VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ7,00%
43VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,00%
44MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,00%
45SeABank-6,90%
46MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,90%
47Agribank-6,80%
48VietinBank-6,80%
49LienVietPostBank-6,80%
50VPBankDưới 300 trđ6,80%
51MSBDưới 50 trđ6,80%
52Vietcombank-6,60%
53BIDV-6,60%
54OceanBank-6,55%
55TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,90%
56TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,80%
57TechcombankDưới 1 tỉ 5,70%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.

Trúc Minh