|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?

10:20 | 06/06/2020
Chia sẻ
Khảo sát biểu lãi suất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 6/2020, mức lãi suất huy động cao nhất kì hạn 24 tháng là 8,4%/năm, được áp dụng tại ngân hàng Eximbank, điều kiện số tiền gửi là từ 500 tỉ đồng trở lên.
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?  - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Trong đầu tháng 6/2020, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 24 tháng khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước sau khi được điều chỉnh dao động trong khoảng từ 5,4%/năm - 8,4%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng này, mức lãi suất được huy động cao nhất tại kì hạn 2 năm là 8,4%/năm, áp dụng tại ngân hàng Eximbank với điều kiện số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.

Tiếp đó là các ngân hàng như Ngân hàng Quốc Dân (NCB), Ngân hàng Việt Á, ABBank, và PVcomBank với các mức lãi suất áp dụng lần lượt là 8,1%/năm, 7,9%/năm, 7,8%/năm và 7,79%/năm.

Đứng ở cuối bảng, ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 24 tháng là Techcombank với lãi suất niêm yết 5,4%/năm- 5,6%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi. Phía trên là ngân hàng LienVietPostBank với mức lãi suất tại kì hạn này là 6,5%/năm. 

Trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng thì BIDV, VietinBank và Agribank là cùng đồng loạt ấn định mức lãi suất cho kì hạn 24 tháng là 6,5%/năm. Riêng “ông lớn” Vietcombank huy động với mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm %, tức áp dụng mức là 6,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2020

STT
Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất
1 Eximbank - 8,40%
2 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 8,10%
3 Ngân hàng Việt Á 7,90%
4 ABBank - 7,80%
5 PVcomBank - 7,79%
6 Kienlongbank - 7,70%
7 Sacombank Từ 5 tỉ trở lên 7,70%
8 Sacombank Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,65%
9 Ngân hàng Bắc Á - 7,60%
10 Sacombank Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,60%
11 Ngân hàng Đông Á - 7,60%
12 SeABank Từ 10 tỉ trở lên 7,60%
13 Saigonbank - 7,60%
14 Sacombank Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 7,55%
15 SeABank Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,55%
16 SCB - 7,55%
17 Sacombank Dưới 200 trđ 7,50%
18 SeABank Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,50%
19 Ngân hàng Bản Việt - 7,50%
20 SeABank Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,45%
21 VIB Từ 1 tỉ trở lên 7,40%
22 MBBank - 7,40%
23 VietBank - 7,40%
24 SeABank Từ 100 trđ - dưới 500 trđ 7,40%
25 ACB Từ 10 tỉ trở lên 7,35%
26 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,30%
27 VIB Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ 7,30%
28 Ngân hàng OCB - 7,30%
29 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,25%
30 ACB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,20%
31 VIB Dưới 100 trđ 7,20%
32 VPBank Từ 10 tỉ trở lên 7,20%
33 SHB Từ 2 tỉ trở lên 7,20%
34 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 7,15%
35 SHB Dưới 2 tỉ 7,10%
36 MSB Từ 1 tỉ trở lên 7,10%
37 ACB Dưới 200 trđ 7,05%
38 HDBank - 7,00%
39 VPBank Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,00%
40 MSB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,00%
41 VPBank Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ 6,90%
42 SeABank - 6,90%
43 MSB Từ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,90%
44 MSB Dưới 50 trđ 6,80%
45 VPBank Dưới 300 trđ 6,70%
46 Vietcombank - 6,60%
47 OceanBank - 6,55%
48 Agribank - 6,50%
49 VietinBank - 6,50%
50 BIDV - 6,50%
51 LienVietPostBank - 6,50%
52 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 5,60%
53 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,50%
54 Techcombank Dưới 1 tỉ 5,40% 

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương