So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
Trong đầu tháng 6/2020, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 24 tháng khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước sau khi được điều chỉnh dao động trong khoảng từ 5,4%/năm - 8,4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng này, mức lãi suất được huy động cao nhất tại kì hạn 2 năm là 8,4%/năm, áp dụng tại ngân hàng Eximbank với điều kiện số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Tiếp đó là các ngân hàng như Ngân hàng Quốc Dân (NCB), Ngân hàng Việt Á, ABBank, và PVcomBank với các mức lãi suất áp dụng lần lượt là 8,1%/năm, 7,9%/năm, 7,8%/năm và 7,79%/năm.
Đứng ở cuối bảng, ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 24 tháng là Techcombank với lãi suất niêm yết 5,4%/năm- 5,6%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi. Phía trên là ngân hàng LienVietPostBank với mức lãi suất tại kì hạn này là 6,5%/năm.
Trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng thì BIDV, VietinBank và Agribank là cùng đồng loạt ấn định mức lãi suất cho kì hạn 24 tháng là 6,5%/năm. Riêng “ông lớn” Vietcombank huy động với mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm %, tức áp dụng mức là 6,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Eximbank | - | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,10% |
3 | Ngân hàng Việt Á | 7,90% | |
4 | ABBank | - | 7,80% |
5 | PVcomBank | - | 7,79% |
6 | Kienlongbank | - | 7,70% |
7 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,70% |
8 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,65% |
9 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
10 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,60% |
11 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
12 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,60% |
13 | Saigonbank | - | 7,60% |
14 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,55% |
15 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,55% |
16 | SCB | - | 7,55% |
17 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 7,50% |
18 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,50% |
19 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,50% |
20 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,45% |
21 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
22 | MBBank | - | 7,40% |
23 | VietBank | - | 7,40% |
24 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,40% |
25 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,35% |
26 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
27 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
28 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
29 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
30 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
31 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,20% |
32 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,20% |
33 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,20% |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
35 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,10% |
36 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
37 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,05% |
38 | HDBank | - | 7,00% |
39 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,00% |
40 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
41 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,90% |
42 | SeABank | - | 6,90% |
43 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
44 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
45 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
46 | Vietcombank | - | 6,60% |
47 | OceanBank | - | 6,55% |
48 | Agribank | - | 6,50% |
49 | VietinBank | - | 6,50% |
50 | BIDV | - | 6,50% |
51 | LienVietPostBank | - | 6,50% |
52 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,60% |
53 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,50% |
54 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp