So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Lãi suất kì hạn 3 tháng ở đâu cao nhất?
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết tại 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 6/2020, lãi suất kì hạn 3 tháng tại đa số các ngân hàng đồng loạt có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước, dao động trong khoảng từ 3,5%/năm - 4,25%/năm.
Đứng ở cuối bảng là ngân hàng Techcombank với lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này, dao động từ 3,5%/năm - 3,7%/năm tuỳ thuộc vào điều kiện số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên).
Tiếp đó là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tiết kiệm áp dụng từ 3,85%/năm - 4,1%/năm tuỳ thuộc điều kiện số tiền gửi tương ứng (dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng trở lên).
Ngân hàng SHB và Ngân hàng Bản Việt cũng có mức lãi suất huy động tương đối thấp tại kì hạn 3 tháng lần lượt là 4,05%/năm và 4,2%/năm.
Còn lại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là VietinBank, Vietcombank, Agribank và BIDV cùng với rất nhiều ngân hàng khác đồng loạt niêm yết mức lãi suất cao nhất dành cho kì hạn này là 4,25%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 6/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Agribank | - | 4,25% |
2 | VietinBank | - | 4,25% |
3 | Vietcombank | - | 4,25% |
4 | BIDV | - | 4,25% |
5 | LienVietPostBank | - | 4,25% |
6 | Kienlongbank | - | 4,25% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 4,25% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 4,25% |
9 | HDBank | - | 4,25% |
10 | TPBank | - | 4,25% |
11 | ACB | - | 4,25% |
12 | VIB | - | 4,25% |
13 | MBBank | - | 4,25% |
14 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 4,25% |
15 | Eximbank | - | 4,25% |
16 | VietBank | - | 4,25% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,25% |
18 | SeABank | - | 4,25% |
19 | OceanBank | - | 4,25% |
20 | ABBank | - | 4,25% |
21 | MSB | - | 4,25% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 4,25% |
23 | PVcomBank | - | 4,25% |
24 | Saigonbank | - | 4,25% |
25 | Ngân hàng Việt Á |
| 4,25% |
26 | SCB | - | 4,25% |
27 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,20% |
28 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 4,10% |
29 | SHB | - | 4,05% |
30 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 3,95% |
31 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,85% |
32 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 3,70% |
33 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 3,60% |
34 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 3,50% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp