So sánh lãi suất ngân hàng tháng 7/2020: Gửi tiết kiệm kì hạn 3 tháng ở đâu cao nhất?
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết tại 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 7/2020, lãi suất kì hạn 3 tháng tại một số ngân hàng tuy có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước nhưng vẫn dao động trong khoảng từ 3,5%/năm - 4,25%/năm.
Đứng ở cuối bảng là ngân hàng Techcombank với lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này, dao động từ 3,5%/năm - 3,7%/năm tuỳ thuộc vào điều kiện số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên).
Tiếp đó là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tiết kiệm áp dụng từ 3,55%/năm - 3,8%/năm tuỳ thuộc điều kiện số tiền gửi tương ứng (dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng trở lên) và chỉ cao hơn khung lãi suất huy động tại ngân hàng Techcombank từ 0,05 - 0,1 điểm %.
Ngân hàng TPBank cũng có mức lãi suất tiền gửi tương đối thấp dành cho kì hạn này là 3,85%/năm. Tiếp theo đó là các ngân hàng như PVcombank, MSB, SHB và VIB với cùng mức áp dụng là 3,95%/năm.
Cũng trong tháng 7 này, lãi suất áp dụng cao nhất là 4,25%/năm được đồng ấn định tại 15 ngân hàng bao gồm: LienVietPostBank, Kienlongbank, Bac A Bank, NCB, HDBank, ACB, Eximbank, VietBank, Dong A Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, Saigonbank, VietABank, SCB.
Còn lại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là VietinBank, Vietcombank, Agribank và BIDV cùng giảm 0,25 điểm % so với đầu tháng 6 và đồng loạt niêm yết mức lãi suất là 4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 7/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | LienVietPostBank | - | 4,25% |
2 | Kienlongbank | - | 4,25% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 4,25% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 4,25% |
5 | HDBank | - | 4,25% |
6 | ACB | - | 4,25% |
7 | Eximbank | - | 4,25% |
8 | VietBank | - | 4,25% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,25% |
10 | SeABank | - | 4,25% |
11 | OceanBank | - | 4,25% |
12 | ABBank | - | 4,25% |
13 | Saigonbank | - | 4,25% |
14 | Ngân hàng Việt Á | 4,25% | |
15 | SCB | - | 4,25% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,20% |
17 | Ngân hàng OCB | - | 4,15% |
18 | MBBank | - | 4,05% |
19 | Agribank | - | 4,00% |
20 | VietinBank | - | 4,00% |
21 | Vietcombank | - | 4,00% |
22 | BIDV | - | 4,00% |
23 | Sacombank | - | 4,00% |
24 | VIB | - | 3,95% |
25 | SHB | - | 3,95% |
26 | MSB | - | 3,95% |
27 | PVcomBank | - | 3,95% |
28 | TPBank | - | 3,85% |
29 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 3,80% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 3,70% |
31 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 3,65% |
32 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 3,60% |
33 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,55% |
34 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 3,50% |