So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2020
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết tại 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 8/2020, lãi suất kì hạn 3 tháng tại một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước và khung áp dụng dao động trong khoảng từ 3,3%/năm - 4,25%/năm.
Đứng ở cuối bảng là ngân hàng Techcombank với lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này, dao động từ 3,3%/năm - 3,5%/năm tuỳ thuộc vào điều kiện số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên), tương ứng giảm 0,2 điểm % cho mỗi phân khúc tiền gửi.
Tiếp đó là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tiết kiệm áp dụng từ 3,55%/năm - 3,8%/năm tuỳ thuộc điều kiện số tiền gửi tương ứng (dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng trở lên) và cao hơn khung lãi suất huy động tại ngân hàng Techcombank từ 0,05 - 0,3 điểm %.
Ngân hàng TPBank cũng có mức lãi suất tiền gửi tương đối thấp dành cho kì hạn này là 3,75%/năm, giảm 0,1 điểm %. Tiếp theo đó là các ngân hàng như Eximbank , MBBank và ACB với các mức lãi suất niêm yết lần lượt là 3,8%/năm, 3,85%/năm, 3,9%/năm.
Cũng trong tháng 8 này, lãi suất áp dụng cao nhất tiếp tục duy trì ở mức 4,25%/năm tuy nhiên chỉ được đồng ấn định tại 4 ngân hàng bao gồm: Dong A Bank, SeABank, OceanBank và Saigonbank.
Còn lại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là VietinBank, Vietcombank, Agribank và BIDV đồng loạt niêm yết mức lãi suất là 4%/năm, giữ nguyên so với đầu tháng 7.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 3 tháng |
1 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,25% |
2 | SeABank | - | 4,25% |
3 | OceanBank | - | 4,25% |
4 | Saigonbank | - | 4,25% |
5 | Kienlongbank | - | 4,15% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 4,15% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 4,15% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 4,10% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,10% |
10 | Agribank | - | 4,00% |
11 | VietinBank | - | 4,00% |
12 | Vietcombank | - | 4,00% |
13 | BIDV | - | 4,00% |
14 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
15 | Sacombank | - | 4,00% |
16 | VietBank | - | 4,00% |
17 | HDBank | - | 3,95% |
18 | VIB | - | 3,95% |
19 | SHB | - | 3,95% |
20 | ABBank | - | 3,95% |
21 | MSB | - | 3,95% |
22 | PVcomBank | - | 3,95% |
23 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,95% |
24 | SCB | - | 3,95% |
25 | ACB | - | 3,90% |
26 | MBBank | - | 3,85% |
27 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 3,80% |
28 | Eximbank | - | 3,80% |
29 | TPBank | - | 3,75% |
30 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 3,65% |
31 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,55% |
32 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 3,50% |
33 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 3,40% |
34 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 3,30% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp