|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2020

15:27 | 05/08/2020
Chia sẻ
Đầu tháng 8/2020, lãi suất cao nhất qua khảo sát biểu lãi suất kì hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng trong nước tiếp tục là 4,25%/năm mặc dù đã có sự điều chỉnh giảm tại đa số các ngân hàng. Khung lãi suất áp dụng dao động trong khoảng từ 3,3%/năm - 4,25%/năm.

Khảo sát biểu lãi suất niêm yết tại 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 8/2020, lãi suất kì hạn 3 tháng tại một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước và khung áp dụng dao động trong khoảng từ 3,3%/năm - 4,25%/năm.

Đứng ở cuối bảng là ngân hàng Techcombank với lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này, dao động từ 3,3%/năm - 3,5%/năm tuỳ thuộc vào điều kiện số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên), tương ứng giảm 0,2 điểm % cho mỗi phân khúc tiền gửi.

Tiếp đó là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tiết kiệm áp dụng từ 3,55%/năm - 3,8%/năm tuỳ thuộc điều kiện số tiền gửi tương ứng (dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng trở lên) và cao hơn khung lãi suất huy động tại ngân hàng Techcombank từ 0,05 - 0,3 điểm %.

Ngân hàng TPBank cũng có mức lãi suất tiền gửi tương đối thấp dành cho kì hạn này là 3,75%/năm, giảm 0,1 điểm %. Tiếp theo đó là các ngân hàng như Eximbank , MBBank và ACB với các mức lãi suất niêm yết lần lượt là 3,8%/năm, 3,85%/năm, 3,9%/năm.

Cũng trong tháng 8 này, lãi suất áp dụng cao nhất tiếp tục duy trì ở mức 4,25%/năm tuy nhiên chỉ được đồng ấn định tại 4 ngân hàng bao gồm: Dong A Bank, SeABank, OceanBank và Saigonbank.

Còn lại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là VietinBank, Vietcombank, Agribank và BIDV đồng loạt niêm yết mức lãi suất là 4%/năm, giữ nguyên so với đầu tháng 7.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2020 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng

1

Ngân hàng Đông Á

-

4,25%

2

SeABank

-

4,25%

3

OceanBank

-

4,25%

4

Saigonbank

-

4,25%

5

Kienlongbank

-

4,15%

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,15%

7

Ngân hàng OCB

-

4,15%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

4,10%

9

Ngân hàng Bản Việt

-

4,10%

10

Agribank

-

4,00%

11

VietinBank

-

4,00%

12

Vietcombank

-

4,00%

13

BIDV

-

4,00%

14

LienVietPostBank

-

4,00%

15

Sacombank

-

4,00%

16

VietBank

-

4,00%

17

HDBank

-

3,95%

18

VIB

-

3,95%

19

SHB

-

3,95%

20

ABBank

-

3,95%

21

MSB

-

3,95%

22

PVcomBank

-

3,95%

23

Ngân hàng Việt Á

 

3,95%

24

SCB

-

3,95%

25

ACB

-

3,90%

26

MBBank

-

3,85%

27

VPBank

Từ 1 tỉ trở lên

3,80%

28

Eximbank

-

3,80%

29

TPBank

-

3,75%

30

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

3,65%

31

VPBank

Dưới 300 trđ

3,55%

32

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

3,50%

33

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

3,40%

34

Techcombank

Dưới 1 tỉ

3,30%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương