So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 7/2020
Theo biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 7, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng tuy có sự biến động tăng giảm tại một số ngân hàng so với thời điểm đầu tháng 6 nhưng vẫn dao động trong khoảng từ 3,5%/năm - 4,25%/năm.
So sánh lãi suất của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng được áp dụng tại 12 ngân hàng sau là: Bac A Bank, NCB, HDBank, ACB, VietBank, Dong A Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, Saigonbank, VietABank, SCB. Trong đó đáng chú ý có Ngân hàng Quốc Dân (NCB) điều chỉnh tăng 0,25 điểm % từ 4%/năm lên 4,25%/năm.
Do có sự điều chỉnh giảm lãi suất kì hạn 1 tháng tại một số ngân hàng trong tháng 7 này, nên ngoài Techcombank thì còn ngân hàng VPBank là có khung lãi suất niêm yết thấp nhất tại kì hạn này. Hiện nay, mức lãi suất áp dụng tại cả hai ngân hàng này dao động trong phạm vi từ 3,5%/năm - 3,7%/năm tuỳ theo điều kiện số tiền gửi tiết kiệm.
Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng là Agribank, Vietinbank, Vietcombank và BIDV thì hiện đang áp dụng mức lãi suất huy động kì hạn 1 tháng đồng loạt ở mức là 3,7%/năm, tức cùng giảm 0,3 điểm % so với đầu tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 7/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 4,25% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 4,25% |
3 | HDBank | - | 4,25% |
4 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 4,25% |
5 | VietBank | - | 4,25% |
6 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,25% |
7 | SeABank | - | 4,25% |
8 | OceanBank | - | 4,25% |
9 | ABBank | - | 4,25% |
10 | Saigonbank | - | 4,25% |
11 | Ngân hàng Việt Á |
| 4,25% |
12 | SCB | - | 4,25% |
13 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 4,20% |
14 | Eximbank | - | 4,20% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,20% |
16 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 4,15% |
17 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,10% |
18 | Kienlongbank | - | 4,05% |
19 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
20 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,00% |
21 | MBBank | - | 4,00% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 4,00% |
23 | VIB | - | 3,95% |
24 | MSB | - | 3,95% |
25 | PVcomBank | - | 3,95% |
26 | Sacombank | - | 3,90% |
27 | TPBank | - | 3,85% |
28 | SHB | - | 3,85% |
29 | Agribank | - | 3,70% |
30 | VietinBank | - | 3,70% |
31 | Vietcombank | - | 3,70% |
32 | BIDV | - | 3,70% |
33 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 3,70% |
34 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 3,70% |
35 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 3,60% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 3,60% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 3,50% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,50% |
Quỳnh Hương tổng hợp